Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
điền tiếp vào chỗ trống trong bảng duới đây để thấy rõ sự khác nhau cơ bản giữa 2 loại quần cư trên thế giới
Loại hình | Về mật độ dân số | Hoạt động kinh tế chủ yếu | Về kiến trúc và nhà cửa |
Quần cư nông thôn | Thấp | Nông - Lâm - Ngư nghiệp | Nhà thường có 1 tầng , thưa thớt |
Quần cư đô thị | Cao | Sản xuất công nghiệp và dịch vụ |
( Kiến trúc và nhà cửa : nhà cao tầng , nằm san sát nhau )
>> Vì cột có vấn đề nên mk "nhảy" xuống dưới vt <<
-Quần cư nông thôn:
+)Mật độ dân số:Ít, thấp
+)Hoạt động:Hoạt động sản xuất nông nghiệp
+)Nhà cửa, đường sá:Nhà cửa thấp bé, thưa thớt
+)Lối sống:Tập trung thành làng, xã
-Quần cư đô thị:
+)Hoạt động:Công nghiệp và dịch vụ
+)Mật độ dân số:Đông, cao
+)Nhà cửa, đường sáống:Nhà cửa san xát, đồ sộ cao to
+)Lối sống:Sống tập trung ở chung cư, đô thị, siêu đô thị
| ||||||||||||||||||||||||
Dân cư sinh sống ở nơi chủ yếu có khi hậu ấm áp, đồng bằng, ven sông, ven biển. Vì ở những nơi này thuận lợi về sinh sống và thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản
MẬt độ dân sô là số người sống trên diện tích là 1 km2
Mật độ dân số của Việt Nam năm 2001:
\(\frac{78700000}{329314}=239\) ( km2/người)
Mật độ dân số của Trung Quốc năm 2001:
\(\frac{1237300000}{9597000}=132,7\) ( km2/người)
Mật độ dân số của In-đô-nê-si-a năm 2001:
\(\frac{206100000}{1919000}=107,3\) (km2/người)
Nhận xét : Mật độ dân số của Việt Nam là cao nhất . Và mật độ dân số của In-đô-nê-si-a là thấp nhất
tên nước | diện tích (km2) | dân số 2011 (triệu người) | mật độ dân số(người/km2) | so với thế giới (cao hay thấp hơn) |
Việt Nam | 329314 | 78.7 | 238.9816406 =239 | diện tích và số người thấp hơn TG,nhưng mật độ dân số/km2 thì cao hơn TG |
Trung Quốc | 9597000 | 1273.3 | 132.6768783 =133 | diện tích và dân số ít hơn TG,nhưng mật độ dân số/km2 thì cao hơn TG |
In-đo-nê -xi-a | 1919000 | 206.1 | 107.3996873 =107 | diện tích và dân số ít hơn TG,nhưng mật độ dân số/km2 thì cao hơn TG |
Thế giới | 135641000 | 6137.0 | 45.24443199 =45 |
Bắc Phi:
- Dân cư: Chủ yếu là người Ả Rập và người Béc-be, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
- Tôn giáo: Theo đạo Hồi.
- Đặc điểm chính của nền kinh tế: Chủ yếu dựa vào khai thác - xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, phát triển du lịch.
Trung Phi
- Dân cư: Chủ yếu là người Ban-tu thuộc chủng tộc Nê-grô-it
- Tôn giáo: Rất đa dạng.
- Đặc điểm chính của nền kinh tế: Dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
Nam Phi
- Dân cư: Thuộc chủng tộc Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, người lai; người Man-gát thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it
- Tôn giáo: Phần lớn theo đạo Thiên Chúa.
- Đặc điểm chính của nền kinh tế: Khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất; xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp: chủ yếu hoa quả cận nhiệt đới, ngô.
bạn ơi đặc điểm chính của nền kinh tế có phải là kinh tế-xã hội ko vậy???
1.Dân số thế giới là 6,777 tỉ người (năm 2009) .
3.
Loại hình |
Mật độ dân số |
Hoạt động kinh tế chủ yếu |
Quần cư nông thôn |
Thấp |
Nông - Lâm - Ngư nghiệp |
Quầ cư đô thị |
Cao
|
Sản xuất công nghiệp và dịch vụ |
Dân cư thế giới phân bố không đều.
- Giữa các bán cầu:
+ Giữa 2 bán cầu Bắc và Nam thì dốngố thế giới chủ yếu tập trung ở bán cầu Bắc.
+ Giữa 2 bán cầu Đông và Tây thì dân số thế giới chủ yếu tập trung ở bán cầu Đông.
+ Nguyên nhân:Do sự phân bố đất liền chênh lệch giữa các bán cầu với nhau.Châu Mỹ ở bán cầu Tây lại là nơi được phát hiện muộn nên có lịch sử khai thác muộn hơn các châu lục khác.
- Giữa các lục địa với nhau:Đa số dân cư tập trung ở lục địa á-Âu.
- Giữa các khu vực với nhau,cụ thể là:
+ Các khu vực thưa dân có mật độ dân số < 10 người/km2 là Bắc Mỹ(Canađa và phía Tây Hoa kỳ),Amadôn,Bắc Phi,Bắc á(Liên bang Nga),Trung á,Ôxtrâylia.
+ Các khu vực tập trung đông dân:Đông á,Đông nam á,Nam á,Tây và Trung Âu.
Sự phân bố dân cư không đều do tác động đồng thời của các nhân tố tự nhiên và KTXH.
* Nhân tố tự nhiên.
- Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là:
+ Các vùng đồng bằng châu thổ các con sông,có đất đai màu mỡ thuận lợi cho sản xuất,có địa hình bằng phẳng thuận tiện cho đi lại.
+ Các vùng có khí hậu ôn hoà,ấm áp,tốt cho sức khoẻ con người và thuận lợi cho các hoạt động sản xuất.
- Những nơi dân cư thưa thớt thường là:
+ Những nơi có địa hình địa chất không thuận lợi như vùng núi cao,đầm lầy…
+ Những nơi có khí hậu khắc nghiệt như nóng quá,lạnh quá hay khô quá…
* Nhân tố kinh tế-xã hội.
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
2) dựa vào bảng số liệu sau tính mật độ dân số của một số nước. thế giới và điền tiếp vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây
Tên nước | Diện tích (km2) | dân số 2001(triệu người ) | mật độ dân số (người/km2) | so với thế giới (cao hơn hay thấp hơn ) |
việt nam | 329 314 | 78,7 | 238,9 | Cao hơn |
trung quốc | 9 597 000 | 1 273,3 | 132,676 | Cao hơn |
indonexia | 1 919 000 | 206,1 | 107,39 | Cao hơn |
thế giới | 135 641 000 | 6 137,0 | 45,24 |
Câu 1:
Châu Mĩ | Châu Phi | Châu Âu | Châu Á | |
Các khu vực có mật độ dân số cao | Đông Bắc Hoa Kỳ, Đông Nam Bra-xin, khu vực gần chí tuyến Bắc | Tây Phi, Trung Đông | Tây Âu và Trung Âu | Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á |
2)
tên nước | dien tich (km2) | dân số 2001(triệu người ) | mật độ dân số (người/km2) | so với thế giới (cao hơn hay thấp hơn ) |
việt nam | 329 314 | 78,7 | \(\dfrac{78700000}{329314}\approx238,98\) | Cao hơn |
trung quốc | 9 597 000 | 1 273,3 | \(\dfrac{1273300000}{9597000}\approx132,68\) | Cao hơn |
indonexia | 1 919 000 | 206,1 | \(\dfrac{206100000}{1919000}\approx107,4\) | Cao hơn |
thế giới | 135 641 000 | 6 137,0 | \(\dfrac{6137000000}{135641000}\approx45,24\) |
Quần cư nông thôn:
- Mật độ dân số: thấp
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: nông, lâm và ngư nghiệp.
- Kiến trúc và nhà cửa: không kiên cố, thưa thớt.
Quần cư đô thị:
- Mật độ dân số: cao
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: sản xuất, thương mại và dịch vụ.
- Kiến trúc và nhà cửa: kiên cố, đẹp đẽ, nhà cửa san sát nhau.
+quần cư nông thôn
mật độ dân số thấp
hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông lâm và nông nghiệp
kiến trúc nhà cửa:nhà cửa xen đồng ruộng quaay quần thành làng xóm,nhà xây không kiên cố
+quần cư đô thị
mật độ dân cư đông đúc
hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ
kiến trúc nhà cửa:nhà ống nhà cao tầng quy hoạch thành phố phường