Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Snare có hai loại: noun và verb
Noun:
- Bẫy dùng để bắt các con thú nhỏ, nhất là bẫy bàng dây thừng hoặc dây thép.
E.g: The rabbit's foot was caught in a snare.
Chân con thỏ bị mắc kẹt vào cái bẫy.
- Cái có thể bẫy hoặc làm ai tổn thương
E.g: All his promises are snares and delusions.
Tất cả những lời hứa hẹn của nó đều là cạm bẫy và lừa gạt.
- Dây ruột mèo trong cái trống, hoặc là dây mặt trống.
Còn "snare" động từ là để bắt cái gì đó( to snare something)
Mình nghĩ cái dây mặt trống là khá hợp, còn đấy là tất cả cô mình dạy thôi.
Hok tốt nhé!!!
in, on, at, from, between, from,...
Mấy từ này chắc là biết=="
Geoffrey Hampden có rất nhiều bạn và rất nổi tiếng ở các bữa tiệc. Mọi người rất ngưỡng mộ tính khôi hài của anh ấy, ngoại trừ đứa con gái 6 tuổi, Jenny.
Gần đây, một trong số những người bạn thân của Geoffrey mời anh ấy đến phát biểu tại một đám cưới. Đây là một kiểu việc mà anh ấy thích. Anh ấy chuẩn bị bài phát biểu rât cẩn thận và đến đám cưới cùng với Jenny. Anh ấy tổng hợp nhiều câu chuyện vui trong bài phát biểu và, tất nhiên, nó là một thành công tuyệt vời. Khi anh ấy kết thúc, Jenny nói với anh ấy rằng con bé muốn về nhà.Geoffrey có một chút thất vọng bởi điều này nhưng anh ấy đã làm theo lời nó. Trên đường về, anh ấy hỏi Jenny rằng có thích bài phát biểu không. Thật ngạc nhiên đối với anh ấy, con bé nói không.Geoffrey hỏi con bé tai sao và con bé nói rằng nó không thích nhìn thấy nhiều người cười anh ấy.
Thôi mình trả lời được rồi. Câu trả lời là:
“Vậy ai sẽ là người vào vai phần sau của thân con lừa?”
“Tớ không biết,” Ruby nói. “Có lẽ là đống nước mà Beeber gom lại.”
Còn những gì mình nói trên là đúng. Có những bạn toàn lên trả lời lung tung thật mà. Mình không xấu tính nhé. Bạn vẫn chưa trải nghiệm việc này đâu mà còn nói.
check kiểm tra
rhythm nhịp điệu
put an X đặt x
complete hoàn thành
Check: kiểm tra
Rhythm: nhịp điệu
Put an X: đặt x
Complete: hoàn thành