K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2020

When : Bao giờ

How often : Khi nào thì làm việc này , thường xuyên làm việc j đó

What : Cái gì

Where : Ở đâu

Who : Ai

-=> Chức vụ : Đều đứng đầu câu

19 tháng 1 2020

Trl

- What : cái gì 

       ♦ Dùng để hỏi thông tin về một thứ gì đó

 ♦ Hỏi một ai đó để xác nhận thông tin hoặc nhắc lại điều vừa nói.
    Ví dụ:
     What are you doing? (Bạn đang làm gì đấy)
     What’s your name? ( Tên bạn là gì)

-How often : Thương xuyên như thế nào 

      + Dùng để hỏi

-When :Dùng để hỏi về thời gian
Ví dụ: When will you comeback home? ( Khi nào bạn sẽ về nhà?)

- Where : +Dùng để hỏi về địa điểm, vị trí
Ví dụ: Where do you live? Bạn sống ở đâu

-Who : Chức năng: Dùng để hỏi về người (người là chủ thể)
Ví dụ: Who’s your boyfriend?

Học tốt #

6 tháng 11 2017

link đây http://www.soanbai.com/2013/09/soan-bai-chi-tu.html

 chúc bn học tốt

6 tháng 11 2017

cậu lên mạng soạn bài này nó còn nhanh hơn hỏi trên này ý (lên loigiaihay mà tìm)

3 tháng 11 2017

a)Đó là một công việc phù hợp với anh.

b)Từ đấy, loài chuột không dám đến gần mèo nữa.

c)Một hôm, ông ta đến một làng nọ.

24 tháng 11 2018

Vào câu hs tương tự đi có đáp án đó

23 tháng 12 2016

Câu 1: chỉ từ "nay" lm trạng ngữ chỉ thời gian trog câu.

Câu 2:

a) Chỉ từ: sun sun như con đỉa.

b) Chỉ từ: chần chẫn như cái đòn càn.

c) Chỉ từ: bè bè như cái quạt thóc.

d) Chỉ từ: sừg sữg như cái cột đìh.

đ) Chỉ từ: tun tủn như cái chổi sề cùn.

Câu 3:

- Xét về mặt cấu tạo, tíh tưf trog câu các câu trên thuộc kiểu cấu tạo của từ láy. Từ láy thườg có tác dụg gợi ra hìh dág, kích thước đặc đ, tíh chất... của sự vật 1 cáh khá cụ thể.

- Hìh ảh mà các tíh từ gợi ra khôg lớn lao, khoág đạt ( trừ trườg hp so sáh chân voi như cái cột đìh).

- Vì thế các sự vật đem ra so sáh ns chug là quá nhỏ bé, tầm thườg khôg phù hp vs vóc dág to lớn và khoẻ mạh của 1 con voi.

Điều này ns lên vc phán đoán sai và phiến diện của mấy ôg thầy bói về con voi.

Cảm ơn!!!

25 tháng 12 2016

thanks đã tích cho mìn

27 tháng 2 2023

a. CDT: cái bút này.

CVNP: vị ngữ.

b. CDT: cái áo này.

CVNP: chủ ngữ.

c. CDT: ngôi trường màu vàng.

CVBP: chủ ngữ.

d. CDT: những bông hoa màu vàng.

CVNP: chủ ngữ.

5 tháng 12 2018

ai on giúp mk vs, mk chết mất

5 tháng 12 2018

Bạn có thể mở ngữ văn 6 ra nhé, nếu ko hiểu hoặc trục trặc gì đó mình sẽ giúp

15 tháng 11 2017

là chủ ngữ hoặc vị ngữ

Vd: B   em là bộ đội -> dt là từ bố làm cn

      Lao động là quang vinh -> quang ving là vn

15 tháng 11 2017

Chức vụ ngữ pháp của danh từ là:

chủ ngữ và vị ngữ

VD:

Bố em là công nhân. ( công nhân là vị ngữ )

VD:

Đồ chơi rất có hại. ( đồ chơi là chủ ngữ )

27 tháng 2 2020

BỒ ĐÂY CẦN TRL HỞ CON?

GIẢI NÈEE

Phó từ là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.

Phó từ đứng trước động từ, tính từ

Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.

Phó từ đứng sau động từ, tính từ

Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: mức độ, khả năng, kết quả và hướng

CHÚC CON HỌC TỐT NGHE!!!

NHỚ K CHO BỒ HE ^^

28 tháng 2 2020

Thông thường phó từ thường có ba vị trí trong câu;

  • đứng đầu câu (trước chủ ngữ)
  • đứng giữa (sau chủ ngữ và trước động từ vị ngữ, hoặc ngay sau động từ chính) hoặc
  • đứng cuối câu (hoặc mệnh đề).

Những dạng phó từ khác nhau thường có vị trí thông dụng nhất định và xu hướng của chúng sẽ được giải thích dưới đây. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ vì vậy hãy coi đây là một chỉ dẫn căn bản.