Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C Kiến thức về từ loại
initiation /ɪˌnɪʃiˈeɪʃn/ (n): sự bắt đầu, sự khởi xướng
initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi đầu, đề xướng
initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
initial /ɪˈnɪʃl/ (a): ban đầu, lúc đầu
Tạm dịch: You can impress others with your sense of responsibility and (28) , so that they will give you the authority to do what you want to do. (Bạn có thể gây ấn tượng với người khác bằng tinh thần trách nhiệm và óc sáng kiến, để họ sẽ cho bạn quyền làm những gì bạn thích)
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
overestimate /ˌoʊvərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá quá cao
underestimate /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá thấp, không đúng mức
impose /ɪmˈpoʊz/ (+ on sb) (v): áp đặt (lên ai)
dominate /ˈdɒmɪneɪt/ (v): thống trị, áp đảo
Tạm dịch: I think it is true that parents often (3) their teenage children and also forget how they themselves felt when young. (Tôi nghĩ rằng đúng là bố mẹ thường đánh giá thấp những đứa con tuổi teen của mình và quên họ cảm thấy như thế nào khi còn trẻ)
Đáp án A Kiến thức về từ vựng
misunderstanding /ˌmɪsʌndərˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu lầm
debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận
conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột
understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu nhau; sự thông cảm
Tạm dịch: It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame them for most of the (1) between them.
(Người trẻ thi thoảng chê bai bố mẹ và đổ lỗi cho bố mẹ vì những hiểu lầm giữa họ là điều bình thường.)
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
However + clause: tuy nhiên
Besides st/doing st: ngoài ra
Despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù
Therefore + clause: vì vậy, do đó
Tạm dịch: They feel cut off from the adult world into which they have not yet been accepted. (4) they create a culture and society of their own. (Họ cảm thấy bị tách bỏ khỏi thế giới người lớn mà họ còn chưa được chấp nhận vào. Vì vậy, họ tạo ra cả một nền văn hoá và xã hội riêng.)
Đáp án A Kiến thức về liên từ
that: rằng
which: cái nào
who: ai
why: tại sao
Tạm dịch: They have always complained, more or less justly, that their parents are old-fashioned, possessive and dominant; that they do not trust their children to deal with obstacles; (2) they talk too much about certain problems and that they have no sense of humor, at least in parent-child relationships. (Họ thường ít nhiều phàn nàn rằng bố mẹ họ cổ hủ, chiếm hữu và áp đặt; rằng họ không tin tưởng con họ có thể đối đầu với các trở ngại; rằng họ nói quá nhiều về một vài vấn đề cụ thể và họ không có khiếu hài hước, ít nhất là trong quan hệ bố mẹ - con cái.)
ĐÁP ÁN A
Giải thích: Từ nối Unfortunately = không may
Dịch nghĩa: Crazianna là một đất nước lớn. Không may, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
Phương án A. Though Craziama is a big country, it has never received respect from ỉts neighbours = Mặc dù Crazianna là một đất nước lớn, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. Crazianna has never received respect from its neighbours because it is a big country = Crazianna chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng bởi vì nó là một đất nước lớn.
C. It is Crazianna, a big country, that has never received respect from its neighbours. = Đó chính là Crazianna, một đất nước lớn, mà chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
D. Crazianna is such a big country that it has never received respect from its neighbours = Crazianna là một đất nước lớn đến mức mà nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
Đáp án A.
Keywords: contributing, ability, play modern violin music EXCEPT.
Clue:
+ “Small changes had to be made to the violin’s internal structure…” – Đáp án D đúng theo clue này.
+ “Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.” – Đáp án B, C đúng theo clue này.
Như vậy chi tiết sử dụng gỗ quý làm đàn không được nhắc đến trong bài → đáp án đúng phải là A. use of rare wood for the fingerboard and neck.
Đáp án B
Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn văn như góp phần vào khả năng chơi violin hiện đại NGOẠI TRỪ___________.
A. cách khác nhau để sử dụng các ngón tay để chơi nốt rất cao
B. sử dụng gỗ quý hiếm cho guitar và cổ
C. các kỹ thuật phức tạp hơn cho bàn tay trái
D. thay đổi nhỏ đến cấu trúc của các nhạc cụ
Dẫn chứng: Small changes had to be made to the violin's internal structure and to the fingerboard ... Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.
Đáp án D
Đại từ quan hệ that thay thế cho which trong mệnh đề quan hệ không giới hạn
Tạm dịch: Mặc dù có nhiều phong cách và nhiều nhạc cụ nhưng nhạc đồng quê vẫn có những nét đặc trưng chung nào đó mang đến nét đặc biệt riêng của nó.