Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo đoạn siêu ngắn này
I’d like the super power to be able to juggle homework, lessons, clubs, and more. Good time management is always a hard thing; it’s tough to show up on time, and resist the temptation to just stay in bed playing on your phone! I think that whoever makes it through secondary school is already a superhero.
If I could have a superpower, I'd like to have the ability to stop time. Why? Since it's so cool, I can do everything in the amount of time I'm stopping. I can avoid the danger even cheat in the exam(but I won't đó it) .It's great, isn't it, and I wish it was come true
trả lời:
Đó là bất hợp pháp khi bạn sử dung vũ khí trong khi điều khiển xe ô tô
dịch:
It is illegal when you use a weapon while operating a car
Although + clause 1, clause 2
Sentence 1. However/ Nevertheless, Sentence 2.
Although đi trước một mệnh đề
However/ Nevertheless chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu
1. Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ rồi lấy động từ thêm -ing
Although + S + V → In spite of/ Despite + V_ing
Ví dụ:
Although he was ill, he still went to school.
→ Despite being ill, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)
2. Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ thì ta đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be
Although + The + N + Be + Adj → In spite of/Despite + The + Adj + N
Ví dụ:
Although the car was dirty, he didn’t wash it.
→ Despite / in spite of the dirty car, he didn’t wash it. (Dù chiếc ô tô rất bẩn nhưng anh ta vẫn không rửa nó.)
3. Nếu chủ ngữ là đại từ + be + tính từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be
Although + S + Be + Adj → In spite of/ Despite + His /her/ their + N
Ví dụ:
Although he was ill, he still went to school.
→ Despite his illness, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)
4. Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although + S + V + Adv → In spite of/ Despite + His/ her/ their + Adj + N
Ví dụ:
Although He behaves impolitely, everybody still loves him.
→ Despite/ in spite of his impolite behavior, everybody still loves him.
5. Nếu câu có dạng there be + danh từ thì ta bỏ there be chỉ giữ lại danh từ
Although + There + Be + Noun → In spite of/ Despite + Noun
Ví dụ:
Although there was the traffic jam, we went home early.
→ Despite / in spite of the traffic jam, we went home early.
6. Nếu câu có dạng It (be) + tính từ về thời tiết. Đổi tính từ thành danh từ thêm “the” phía trước
Although + It + Be + Adj → In spite of/ Despite + Noun
Ví dụ:
Although it was rainy, the children were still happy to play in the garden.
→ Despite / in spite of the rain, the children were still happy to play in the garden.
7. Nếu câu có dạng Danh từ + (be) + V3/ed (câu bị động) thì ta đổi V3/ed thành danh từ rồi thêm the phía trước và of phía sau, danh từ ở câu gốc đem xuống để sau of
Although + Noun + Be + V3/ed → In spite of/ Despite + The Noun + of + Noun
Ví dụ:
Although television was invented, my father still keeps the habit of reading newspaper.
→ Despite / in spite of the invention of television, my father still keeps the habit of reading newspaper. (Dù cho TV đã được phát minh nhưng bố tôi vẫn giữ thói quen đọc báo.)
8. Thêm the fact that trước mệnh đề
Although + S + V → In spite of/ Despite + The fact that + S + V
Nguồn :https://kienthuctienganh.com/ngu-phap/although-though-even-though-despite-in-spite-of/
## Học tốt ##
Hai từ này thg đc dùng để viết lại câu cho nhau
Dịch : Despite = Although : Bất chấp , mặc dù
cảm ơn bạn chắc bạn hc giỏi TA nhể