Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. HCOOH
B. CH3CH2OH
C. CH3COOH
D. CH3OH
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
=> X là este của CH3OH với amino axit
=> X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn
=> Đáp án B
Polietilen (- CH2-CH2-) công thức của monome là CH2=CH2 có tên gọi là Etilen
Cao su Buna (- CH2 - CH=CH - CH2 -) công thức monome là CH2 = CH - CH = CH2
( - NH - CH2 - CO -)n Công thức của monome là NH2 - CH2 - COOH có tên thay thế là axit 2-aminoetanoic, Tên hệ thống là axit aminoaxetic, Tên thường là Glyxin, kí hiệu Gly
Thu được 4 anken, nhìn được đáp án sec-butylic và iso-butylic đúng luôn. Dựa vào cấu tạo ancol mà làm.
Đáp án sec-butylic và n-butylic: khi tách nước không hu được 4 anken do 2 ancol đó tách nước sẽ có anken trùng nhau.
Đáp án sec-butylic và iso-butylic: sec thu được 3 anken đồng phần, còn iso bậc 1 được 1 anken lại bị oxi hóa sinh ra anđehit tham gia tráng bạc.
Đáp án A.
nH2N – [CH2]5 – COOH → (-NH – [CH2]5 – CO -)n + nH2O
naxit = 0,675 kmol
→ naxit = 0,675 kmol
Vì H = 90% naxit thực tế = 0,675.100 : 90 = 0,75 kmol
→ x = 0,75.131 = 98,25 kg.
Áp dụng định luật BTKL ta có:
y=0,9x- m H 2 O = 98 , 25 . 0 , 9 - 12 , 15
→ y = 76,275 kg