Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2018

Xét tính trạng màu sắc hoa:  đỏ: vàng: trắng =12:3:1→ Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A,

B quy định theo quy luật tương tác át chế →A,B phân li độc lập với nhau→A,B không liên kết 

với nhau.

Xét tính trạng chiều cao cây:  cao: thấp=3:1→Dd x Dd

Ta có: cây quả trắng thân thấp = 0,25% có kiểu gen đồng hợp lặn a a b d b d  hoặc  a d a d b b

→Tỉ lệ bd/bd hoặc ad/ad =0,25.1/4 = 1% = 0.01

→ Tỉ lệ giao tử ad hoặc bd =10% = 0.1

→ ab hoặc bd là giao tử hoán vị 

→ Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 =  0.2 = 20%. 

Kiểu gen của cơ thể F1 là : A a B d b D  hoặc  B d A d a D

Lưu ý: Ở đây đề bài chưa nói đến A hay B là gen át chế nên từ f ta suy ra được đáp án.

Đáp án D

15 tháng 9 2019

Đáp án: C

Pt/c:

F1: 100% cao, đỏ

F1 tự thụ

F2: 56,25% cao, đỏ : 18,75% thấp, đỏ : 6% cao trắng : 6% thấp,vàng : 12,75% cao, vàng : 0,25% thấp, trắng

Có cao : thấp =  3:1

=> D cao >> d thấp

Có đỏ : trắng: vàng = 75 : 6,25 : 18,75 = 12 : 1 : 3

=> F1: AaBb

=> F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = A-bb = đỏ

        aaB- = vàng

aabb = trắng

Phương án A sai

Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ đồng hợp là  1 + 1 12 = 1 6

B sai

Xét cả 2 tính trạng:

Giả sử cả 3 gen phân li độc lập thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình là (9:3:3:1).(3:1) khác với đề bài

Vậy có 2 trong 3 gen di truyền cùng nhau

 Có thấp vàng aaB-dd = 6%

- Giả sử A và D di truyền cùng nhau

Vậy (aadd)B- = 6%

=> (aadd) = 8%

=> (aadd)bb = 2% khác với tỉ lệ thấp trắng đề bài

=> Loại trường hợp này

- Vậy B và D di truyền cùng nhau

Vậy aa(B-dd) = 6%

=> Vậy (B-dd) = 24%

=> (bbdd) = 1%

=> Mỗi bên cho giao tử bd = 10%

=> Vậy tần số hoán vị gen f =20%

C đúng

Thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen qui định, đó là

AA B d B d , AA B d B d , Aa B d B d , Aa B d b d , Aa b d b d , AA b d b d

D sai

6 tháng 7 2019

Đáp án C

Giải thích:

- Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:

+ Tính trạng màu hoa:

Hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng

 =(56,25%+18,75%):(6%+12,5%):(6%+0,25%)

=13:3:1 

Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ;

              aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

-> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế. -> A sai.

+ Tính trạng chiều cao thân:

Thân cao : thân thấp =(56,25%+6%+12,75%):(18,75%+6%+0,25%) 

         =3:1-> Thân cao trội so với thân thấp.

- Nếu hai cặp tính trạng này di truyền độc lập thì kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/16 x 1/4 =1/64=0,015625. Trái với giả thuyết là 0,0025. Như vậy, hai cặp gen này đã liên kết gen không hoàn toàn.

- Cây thấp, hoa trắng có kiểu gen gen aabb/dd. Nếu b liên kết với d thì aa chiếm tỉ lệ 1/4 Kiểu gen bbdd chiếm tỉ lệ =0,0025:0,25=0,01 

Kiểu gen bbdd chiếm tỉ lệ 0,01 -> giao tử bd chiếm tỉ lệ 0,1 -> Hoán vị gen 20% ->C đúng.

- Cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp (có kiểu gen AABD/BD hoặc AabD/bD). Vì AA phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại nên kiểu gen AA có tỉ lệ =1/4.

Kiểu gen BD/BD chiếm tỉ lệ = tỉ lệ kiểu gen ab/ab = 0,01; kiểu gen bD/bD chiếm tỉ lệ =0,16.

->Cây cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/4 x (0,01+0,16)= 0,0425

->Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,0425:0,5625=0,0756-> B sai.

- Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-dd hoặc A-bbdd. Sẽ có 6 kiểu gen quy định kiểu hình này (vì A- có 2 kiểu gen, B- có 2 kiểu gen nên A-B-dd sẽ có 4 kiểu gen và A-bbdd sẽ có 2 kiểu gen).

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:(1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn...
Đọc tiếp

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:

(1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.

(2) Hai tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.

(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

(4) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là 1/9

(5) Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là 1/3

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

1
25 tháng 6 2017

Đáp án C

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1.

P thuần chủng F1 thụ phần đời con cho ra tỉ lệ 3 : 1

=> Tính trạng thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.

=> Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)

=> 2 tính trạng phân li độc lập với nhau.

=> Nội dung 2, 3 sai.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng là:

1/4 x 1/4 = 1/16.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là:

1/16 : 56,25% = 1/9.

=> Nội dung 4 đúng.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng là:

18,75% - 1/4 x 1/4 = 2/16.

 Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là :

2/16 : 3/16 = 2/3

=> Nội dung 5 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?

I. Kiểu gen của (P) là Aa A a B d b D

II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao

III. Tần số HVG 20%

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%

A.

B. 2

C. 4

D. 3

1
23 tháng 10 2018

Đáp án B

Có kiểu hình hoa trắng và kiểu

hình thân thấp → cây P dị hợp

về 3 cặp gen.

Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd)

→ không có HVG, P dị hợp đối.

Không có kiểu hình hoa trắng thân

thấp: aabbdd→ gen B và d cùng nằm

trên 1 NST. Kiểu gen của P

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao

và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với

nhau:  ( 1 A A : 2 A a ) b D b D x a a b D b D ↔ ( 2 A : 1 a ) b D x a b D

 => hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao

III sai, các gen liên kết hoàn toàn

IV đúng, A a B d b D = 0 , 5 x 0 , 5 = 0 , 25

 

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.

Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa B d b D

II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.

III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.

IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
5 tháng 8 2019

Đáp án C

P: AaBbDd × AaBbDd → F1

F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:

Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.

Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1.

Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài

→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là Aa B D b d  hoặc Aa B d b D

Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)

Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: Aa B D b d I sai.

Phép lai P: ♀ Aa  B D b d × ♂Aa B D b d

F1  : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)

Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.

Cây cao đỏ 0,525.

Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II đúng.

 

Ý III.

- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.

Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG

→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.

Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng.

 

Có 3 ý đúng

27 tháng 6 2017

Đáp án D

Đây là phép lai liên quan đến 2 cặp gen

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1: 9 cao : 7 thấp

→ P dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có 3 vàng : 1 trắng

→ P dị hợp Dd x Dd

Xét tỉ lệ kiểu hình chung: 6:6:3:1 ≠ (9:7)(3:1)

P dị hợp 3 cặp gen có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST

Giả sử gen A và D không cùng năm trên 1 NST

Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau

Xét phép lai (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb

Ta có A - D - B = 3 8 ⇒ A - D = 3 8 : 3 4 = 1 2 ⇒ a b ,   a b = 0 → P  không tạo ra giao tử → P có kiểu gen → F1

F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen  A d a D B b : A d a D B B

Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng aaD-B- bao gồm aaDDBB:2aaDDBb:aaDDbb

Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2

Cây thân cao hoa vàng (A-B-D) bao gồm  A d a D B b : A d a D B B

Tỉ lệ cây di hợp về 3 cặp gen là 2/3

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả...
Đọc tiếp

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả

(6) Tần số hoán vị gen là 20%.

A. 1,2,5,6         

B. 2,3,4,6

C.  1,3,5,6   

D. 1,4,5,6

1
5 tháng 1 2018

Đáp án D

Pt/c :

F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp

F1 x cây khác

F2 :   4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :

1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa

Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1

ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb

Quả tròn : quả dài = 1 : 1

ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd

Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd

Có F2 ó     4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)

    1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)

ó    (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )

Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau

Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên

Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn

ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử

ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)

ð F1  ,tần số hoán vị gen f = 20%

F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025

    Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06

Các nhận định đúng là  1,4,5,6

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%.

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

1
5 tháng 9 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen

Thân cao/thân thấp 1:1

Hoa đỏ/hoa vàng =1:1

Quả tròn/quả dài = 1:1

→  đây là phép lai phân tích.

Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) →  3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn →  2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A- Thân cao, a - thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa vàng

D- quả tròn/d - quả dài

Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài:

là giao tử hoán vị

 

Kiểu gen của cây F1 là:

(giao tử hoán vị = f/2)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)

(2) sai

(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng

23 tháng 1 2017

Đáp án A.

Cả 3 gen không phân ly độc lập vì nếu vậy, Fb có tỷ lệ kiểu hình: 1:1:1:1:1:1:1:1.

=> gen D, d liên kết gen A, a hoặc B, b.

Tỷ lệ kiểu hình màu hoa Fb: 25% : 25% : 25% : 25% => F1: AaBb.

Tỷ lệ kiểu hình chiều cao thân Fb: 50% : 50% => F1: Dd

Giả sử D, d liên kết với A, a

Bb x bb → 0,5B- : 0,5bb

F b : a d a d b b   → a d a d = 0 , 1

=> F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị (xét riêng NST chứa cặp liên kết)

=> F1:  A d a D B b