Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì:
- Khối lượng anken thu được là:
- Khối lương dẫn xuất brom thu đươc là:
14nx = 21; (14n + 81)x = 61,5
⇒ x = 0,5; n = 3.
Ancol A có CTPT C 3 H 8 O và có CTCT
C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H ( propan-1-ol ) hoặc
(propan-2-ol)
2. m = 0,5.60 = 30 (g)
Đáp án D
(a) Đ
(b) S. Saccarozo có các nhóm OH liền kề nên có phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam
(c) Đ
(d) Đ
(e) Đ
Chọn C
Phát biểu a sai vì chỉ có các ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau mới phản ứng được với C u ( O H ) 2
Phát biểu b sai vì phenol tham gia phản ứng thể brom dễ hơn benzen.
Phát biểu c đúng.
Phát biểu d sai vì ancol etylic không tác dụng với C u ( O H ) 2
Phát biểu e sai vì dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím
- Phát biểu đúng là:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(c) Anđehit tác dụng với H 2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu ( OH ) 2 .
(g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
- Chọn đáp án A.
1. Hỗn hợp khí A chứa C n H 2 n và C n + 1 H 2 n + 2 với phân tử khối trung bình là: 1,35 x 28 = 37,8
⇒ C n H 2 n < 37,8 < C n + 1 H 2 n + 2
⇒ 14n < 37,8 < 14n + 14
1,70 < n < 2,70 ⇒ n = 2.
CTPT của 2 anken là C 2 H 4 và C 3 H 6 .
2. Giả sử trong 1 moi hỗn hợp A có x mol C 3 H 6 và (1 - x) mol C 2 H 4 :
42x + 28(1 - x) = 37,8 ⇒ x = 0,7
Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C 3 H 6 và 0,3 mol C 2 H 4 .
Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :
C H 2 = C H 2 + H 2 O → C H 3 - C H 2 - O H
0,3 mol 0,3 mol
C H 3 - C H = C H 2 + H 2 O → C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H
a mol a mol
Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :
Hỗn hợp B gồm 0,3 mol C H 3 - C H 2 - O H ; 0,2 mol C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H và 0,5 mol ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.
% về khối lượng etanol (ancol etylic) là:
% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là :
Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm:
Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :
Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :
Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.
Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.
Phần trăm khối lượng của ancol etylic là
và của ancol propylic là: 46,2% - 24,7% = 21,5%.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là c, d, e.
a sai do nếu là este vòng thì có thể tạo ra muối tạp chức.
b sai do saccarozơ tạo được phức.
f sai do gốc benzyl đã là C6H5CH2-.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là c, d, e.
a sai do nếu là este vòng thì có thể tạo ra muối tạp chức.
b sai do saccarozơ tạo được phức.
f sai do gốc benzyl đã là C6H5CH2-.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là c, d, e.
a sai do nếu là este vòng thì có thể tạo ra muối tạp chức.
b sai do saccarozơ tạo được phức.
f sai do gốc benzyl đã là C6H5CH2-.
Đáp án D
Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)
nNaOH bđ = 0,13 mol
Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D
nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x
Phản ứng vôi tôi xút : CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3
(*) TH1 : Nếu NaOh hết => nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol
Vậy 5x = 0,05 => x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,05 -> 0,1
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,09 -> 0,135n
=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3 => CH3OH và C2H5OH
(*) TH2 : Nếu NaOH dư => nmuối Na = 0,015 mol = 5x
=> x = 0,003 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,015 -> 0,03
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,027 -> 0,0405n
=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 => n = 6,17 => C6 và C7
D
chắc D