Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đoạn cuối của bài “In the Weddell Sea, off Antarctica, the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks and is found in the deeper portions of the oceans of the world”
→ có thể suy ra rằng độ mặn của nước gần dưới đáy biển tương đối cao
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của sự hình thành băng đại dương?
A. Các bồn nước xung quanh B. Độ mặn của nước giảm
C. Muối vẫn còn trong nước D. Nước trở nên đặc hơn
Thông tin: When seawater is frozen, the dissolved materials are left behind. In this manner, seawater directly beneath freshly formed sea ice has a higher salinity than it did before the ice appeared.
Tạm dịch: Khi nước biển bị đóng băng, các vật liệu hòa tan bị bỏ lại. Theo cách này, nước biển trực tiếp bên dưới băng biển mới hình thành có độ mặn cao hơn so với trước khi băng xuất hiện.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, đại dương thường có nhiều muối trong
A. vùng ven biển B. vùng mưa C. vùng hỗn loạn D. vùng nhiệt đới
Thông tin: Normally, in tropical regions where the sun is very strong, the ocean salinity is somewhat higher than it is in other parts of the world where there is not as much evaporation.
Tạm dịch: Thông thường, ở các vùng nhiệt đới nơi mặt trời rất mạnh, độ mặn của đại dương có phần cao hơn so với các khu vực khác trên thế giới, nơi không có nhiều sự bốc hơi.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Nếu độ mặn của nước biển được phân tích, nó được tìm ra rằng nó chỉ thay đổi một chút từ nơi này sang nơi khác. Tuy nhiên, một số thay đổi nhỏ này rất quan trọng. Có ba quá trình cơ bản gây ra sự thay đổi độ mặn của đại dương. Một trong số đó là phép trừ nước từ đại dương bằng phương pháp bay hơi - chuyển đổi nước lỏng thành hơi nước. Theo cách này, độ mặn được tăng lên, vì muối sót lại. Nếu điều này được thực hiện đến cùng cực, tất nhiên, các tinh thể muối trắng sẽ bị để lại.
Đối lập với sự bốc hơi là kết nước, chẳng hạn như mưa, qua đó nước được thêm vào đại dương. Ở đây đại dương đang bị pha loãng để độ mặn giảm. Điều này có thể xảy ra ở những khu vực có lượng mưa lớn hoặc ở những vùng ven biển nơi sông chảy vào đại dương. Do đó, độ mặn có thể được tăng lên bằng cách trừ nước bằng cách bay hơi, hoặc giảm khi bổ sung nước ngọt bằng lượng mưa hoặc dòng chảy.
Thông thường, ở các vùng nhiệt đới nơi mặt trời rất mạnh, độ mặn của đại dương có phần cao hơn so với các khu vực khác trên thế giới, nơi không có nhiều sự bốc hơi. Tương tự, ở các vùng ven biển nơi các con sông làm loãng biển, độ mặn có phần thấp hơn so với các khu vực đại dương khác.
Một quá trình thứ ba mà độ mặn có thể bị thay đổi có liên quan đến sự hình thành và tan chảy của băng biển. Khi nước biển bị đóng băng, các vật liệu hòa tan bị bỏ lại. Theo cách này, nước biển trực tiếp bên dưới băng biển mới hình thành có độ mặn cao hơn so với trước khi băng xuất hiện. Tất nhiên, khi băng này tan ra, nó sẽ có xu hướng làm giảm độ mặn của nước xung quanh.
Ở biển Weddell, ngoài khơi Nam Cực, nước dày đặc nhất trong đại dương được hình thành là kết quả của quá trình đóng băng này, làm tăng độ mặn của nước lạnh. Nước nặng này chìm xuống và được tìm thấy ở những nơi sâu hơn của các đại dương trên thế giới.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến
A. Băng biển B. Cách thức C. Nước biển D. Độ mặn
“it” đề cập đến “seawater”: In this manner, seawater directly beneath freshly formed sea ice has a higher salinity than it did before the ice appeared.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến biển Weddell?
A. Để chỉ ra rằng vùng nước này có các biến đổi độ mặn
B. Để so sánh vùng biển Nam Cực với vùng biển Bắc Cực
C. Để chỉ ra vị trí của vùng nước sâu
D. Để đưa ra một ví dụ về độ mặn của nước lạnh
Thông tin: In the Weddell Sea, off Antarctica, the densest water in the ocean is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water.
Tạm dịch: Ở biển Weddell, ngoài khơi Nam Cực, nước dày đặc nhất trong đại dương được hình thành là kết quả của quá trình đóng băng này, làm tăng độ mặn của nước lạnh.
Chọn D
Đáp án A
Thông tin trong bài “… salinity may be increased by the subtraction of water by evaporation, or decreased by the addition of fresh water by precipitation or runoff…” và “when this ice melts, it will tend to decrease the salinity of the surrounding water”
→ Các đáp án B, C, D đều được đề cập đến là quá trình làm giảm độ mặn
Đáp án A
which- Thay thế cho “the evaporation of water from the ground”
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, khi “which” đứng sau dấu phẩy trong Mệnh đề quan hệ xác định thì nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
B. who- ĐTQH chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. that- ĐTQH chỉ người hoặc vật, hoặc cả người và vật, có thể đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” không dùng trong MĐQH không xác định và không đứng sau dấu phẩy trong MĐQH xác định.
D. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữu, đi với danh từ.
Dịch: Phá rừng làm gia tăng nguy cơ bay hơi của nước trên mặt đất, điều mà có thể dẫn tới hạn hán trên diện rộng