Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là a và b
Ta có 1,5a + b = 0,25
1,5a = 0,15
=> a = 0,1 và b = 0,1
=> %Al = 32,53%
%Fe= 67,47%
- TN2: m chất rắn = mMg = 0,6 (g)
- TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{0,6}{24}=0,025\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}\Rightarrow n_{Al}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,6}{0,6+0,03.27}.100\%\approx42,55\%\\\%m_{Al}\approx57,45\%\end{matrix}\right.\)
* TN2:
Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
=> Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 (g)
=> nMg = 0,6/24 = 0,025 mol
* TN1:
nH2 = 1,568/22,4 = 0,07mol
Gọi x là số mol Al.
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
_______x _________________________1,5x
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
______0,025 _________________0,025
Ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = nAl = 0,03mol
=> m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41g
=> %Mg = (0,6/1,41).100% = 42,55%
=> %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
nH2=0.56:22,4=0,025 mol
Fe+H2SO4----->FeSO4+H2
2AL+3H2SO4----->AL2(SO4)3 +3H2
Gọi x,y làn lượt là số mol Fe và AL
ta có hệ pt
\(\begin{cases}56x+27y=0,83\\x+1,5y=0,025\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=0,01mol\\y=0,01mol\end{cases}\)
mFe=0,01.56=0,56 g
mAl=0,83-0,56=0,27 g
%mFe=(0,56:0,83).100=67,47%
%mAl=100-67,47=32,53%
Câu 8:TN1: Cho m gam hh A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu đc 1568mk khí (đktc)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)(1)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2(SO_4)_3+3H_2\uparrow\)(2)
TN2: Cho m gam hh A tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
0,6 gam chất rắn là Mg
\(\Rightarrow n_{Mg}=\frac{0,6}{24}=0,025\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{H_2\left(pt1\right)}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{H_2}=\frac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(pt2\right)}=0,07-0,025=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2\left(pt2\right)}=0,03\left(mol\right)\)
\(\%m_{Mg}=\frac{0,025.24}{0,025.24+0,03.27}.100=42,55\%\)
\(\%m_{Al}=100-42,55=57,25\%\)
Câu 7 Gọi A là tên kim loại hóa trị III
2A + 3Cl2 => 2ACl3
Ta có p.trình:
A/10.8 = A + 106.5/53.4
<=> 53.4A - 10.8A = 1150.2
<=> 42.6A = 1150.2; <=> A = 27
Vậy A là nhôm
Câu 8
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 → Al2(S04)3 + 3H2
x → 1,5x (mol)
Mg + H2S04 → MgS04 + H2
0,025 → 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07
=> x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = 0,61,410,61,41 x 100% = 42,55%;
%Al = 100% – 42,55% = 57,45%.
Số mol khí H2 = 0,56: 22,4 = 0,025 mol.
Gọi X, у là số mol của Al, Fe.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
p.ư : x l,5x (mol)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
y —> y (mol)
Theo khối lượng hỗn hợp và mol H2 ta có hệ phương trình:
Giải ra ta có: x = y = 0,01 = nAl = nFe
%Al = .100% = 32,53% ; %Fe = 100 - 32,53 = 67,47%
Gọi x, у là số mol của Al, Fe =>27x + 56y = 0,83 gam (*)
PTHH 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
(mol) x l,5x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)
(mol) y y
Từ phương trình hóa học (1) và (2) ta có
nH2 = 0,56/22,4 = 0,025 = 1,5x + y (**)
Từ (*) và (**) =>x = y = 0,01 = nAl = nFe
Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
%Al = (0,01.27 / 0,83) . 100% = 32,53% ;
%Fe = 100 - 32,53 = 67,47%
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 \(\rightarrow\) Al2(S04)3 + 3H2
x \(\rightarrow\) 1,5x (mol)
Mg + H2S04 \(\rightarrow\) MgS04 + H2
0,025 \(\rightarrow\) 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = \(\dfrac{0,6}{1,41}\) x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 → Al2(S04)3 + 3H2
x → 1,5x (mol)
Mg + H2S04 → MgS04 + H2
0,025 → 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.