Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Nhấn chuột vào nơi cần đặt bảng
2.Nhấn Table -> Insert -> Table =>Xuất hiện bảng chọn Table
3.Chọn số cột (Column) : 5
hàng : 1
4.Chọn biểu tượng căn lê trái
5.Đánh chữ
Nút lệnh | Tên | Sử dụng để |
New | Mở văn bản mới | |
Open | Mở văn bản đã có sẵn | |
Save | Lưu văn bản | |
Cut | Di chuyển văn bản | |
Copy | Sao chép văn bản | |
Paste | Dán/chèn văn bản | |
Undo | Phục hồi văn bản |
ngón út chữ a
ngón thứ hai từ ngón út trở đi chữ s
ngón giữa chữ d
ngón thứ tư từ ngón út trở đi chữ f(bàn tay trái )
ngón thứ hai từ ngón cái trở đi chữ j
ngón giữa chữ k
ngón thứ tư từ ngón cái trở đi chữ l (bàn tay phải)
1. Chèn hình ảnh vào văn bản làm cho nội dung văn bản thêm trực quan, sinh động và dễ hiểu hơn.
Các bước chèn hình ảnh vào văn bản:
B1: Đưa con trỏ soạn thảo đến nơi cần chèn.
B2: Chọn Insert \(\rightarrow\) chọn Picture \(\rightarrow\) chọn From File
\(\Rightarrow\) Xuất hiện hộp thoại Insert Table
B3: Chọn hình ảnh cần chèn.
B4: Nháy Insert.
2.
Find | Find and Replace |
Dùng để tìm kiếm một từ hoặc một dãy ký tự. | Dùng để tìm từ hoặc dãy kí tự và thay thế từ hoặc dãy kí tự tìm được bằng một từ hoặc dãy kí tự khác. |
tổ hợp phím | Chức năng |
Ctrl + N | Tạo một tài liệu mới |
Ctrl + S | Lưu tài liệu. |
Ctrl + O | Mở tài liệu. |
Ctrl + A | Bôi đen toàn bộ văn bản |
Ctrl + Z | Hủy thao tác vừa thực hiện |
Ctrl + C | Copy dữ liệu |
Ctrl + X | Cắt dữ liệu |
Ctrl + V | dán dữ liệu đã coppy hoặc cắt |
Ctrl + B | chữ đậm |
Ctrl + I | chữ nghiêng |
Ctrl + U | Chữ gạch chân |
Tổ hợp phím |
Chức năng |
Tổ hợp phím |
Chức năng |
Ctrl + N |
Tạo mới một tài liệu. |
Ctrl + D |
Mở hộp thoại định dạng font chữ. |
Ctrl + S |
Lưu tài liệu |
Ctrl + ] |
Tăng 1 cỡ chữ |
Ctrl + O |
Mở tài liệu |
Ctrl + [ |
Giảm 1 cỡ chữ |
Ctrl + A |
Chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ soạn thảo đang đứng. |
Ctrl + M |
Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản |
Ctrl + Z |
Trả lại tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng. |
Ctrl +P |
Bật hộp thoại in ấn |
Ctrl + C |
Sao chép văn bản. |
Ctrl +H |
Bật hộp thoại thay thế. |
Ctrl + X |
Cắt nội dung đang chọn. |
Ctrl + F |
Bật hộp thoại tìm kiếm. |
Ctrl + V |
Dán văn bản. |
Ctrl + 1 |
tạo khoảng cách đơn giữa các dòng |
Ctrl + B |
Định dạng in đậm. |
Ctrl + 2 |
tạo khoảng cách đôi giữa các dòng |
Ctrl + I |
Định dạng in nghiêng. |
Ctrl + 5 |
tạo khoảng cách một dòng rưỡi giữa các dòng |
Ctrl + U |
Định dạng gạch chân liền giữa các từ. |
Ctrl + R |
Căn lề văn bản về phía phải |
Ctrl + L |
Canh trái đoạn văn bản đang chọn. |
Ctrl + J |
Căn đều hai bên |
Ctrl + E |
Canh giữa đoạn văn bản đang chọn. |
Ctrl+K |
Tạo liên kết |
C. Để thực hiện lấy ký tự "S" bạn sử dụng hàm =Mid(C1,2,1)
Giải thích ý nghĩa: Hàm này cho phép bạn lấy ra 1 ký tự từ vị trí ký tự thứ 2 trong ô C1.
Cú pháp hàm MID(text, start_num, num_chars). Trong đó:
-
Text: Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất hoặc địa chỉ ô mà chứa chuỗi cần trích xuất. (tham số bắt buộc)
-
Start_num: Ví trí của ký tự thứ nhất mà bạn muốn trích xuất trong văn bản. Ký tự thứ nhất trong chuỗi văn bản có số bắt đầu là 1. (Tham số bắt buộc)
-
Num_chars: Số lượng ký tự mà bạn muốn hàm MID trả về từ văn bản. (Tham số bắt buộc)
C
c