Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaCO_3-t^{^{ }0}->CaO+CO_2\\ m_{CaCO_3}=\dfrac{5,6\cdot100}{56\cdot0,95}=10,526\left(tấn\right)\)
1tấn đá vôi mà chứa 90% CaCO3 tuc la chua 900kg caco3
nCaCO3=9mol
CaCO3=>CaO+CO2
9mol-------> 9mol->9mol
=> mCaO=9.56=504kg
=> m vôi sống thu được 504:100.95=478,8kg
0,5 tấn = 500kg
\(\rightarrow m_{CaCO_3}=500.\left(100\%-10\%\right)=450kg\)
\(\rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{450}{100}=0,45kmol\)
PTHH: \(CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,45kmol\)
\(\rightarrow m_{CaO}=0,45.56=25,2kg=0,252\) tấn
\(\rightarrow m_{CaO\left(tt\right)}=0,252.85\%=0,2142\) tấn \(=214,2kg\)
80 tấn quặng pirit chứa 40% S
m.S = 40 . 80 : 100 = 32 tấn S
theo lí thuyết 32 tấn S sẽ tạo ra đc 98 tấn H2SO4
thực tế chỉ tạo ra 73,5 tấn
Hiệu suất là H = 73,5/98 x 100% =75%
Khối lượng dung dịch H2S04 50% có là 73,5 . 100/50 = 147 (g)
1. Ta có : mgang =100(tấn)
Mà có 5% nguyên tố ko phải Fe => mFe(trong 100 tấn gang)=95 (tấn)
Mà trong quá trình luyện gang lượng sắt hao hụt là 4%
=> mFe (ban đầu)=98,96(tấn)
Fe3O4 + H2
Fe3O4 + 4CO -to-> 3Fe + 4CO2 (1)
Ta có : 1mol Fe3O4 --> 3mol Fe
232g Fe3O4 --> 168g Fe
=> 232 tấn Fe3O4 --> 168 tấn Fe
=> x tấn Fe3O4 --> 98,96 tấn Fe
=> x=136,66(tấn)
Mà trong quặng hematit Fe3O4 chỉ chiếm 80%
=> mquặng=170,825(tấn)
CaCO3 -----to---> CaO + CO2
mcaco3 = 100.8,4/56 = 15 tấn
khối lượng đá vôi thực tế cần là:
15:85% :90% = 19,61 tấn
Câu 28: D.
Câu 29: B.
Câu 30: B.
Câu 31: D.
Câu 32: C.
Câu 33: C.
Câu 34: C.
Câu 35: B.
Câu 36: A.
Câu 37: A.
Câu 38: CO2, SO2.
Câu 39: B.
Câu 40: C.
Câu 41: C.
Câu 42: A.
Câu 28: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng có hiện tượng kết tủa:
a. Màu xanh b. Màu đỏ c. Màu vàng d.Màu trắng.
Câu29: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ :
a. canxioxit; lưu huỳnhđioxit; sắt(III)oxit. b. kalioxit; magiêoxit; sắt từ oxit.
c. Silicoxit; chì(II)oxit; cacbon oxit. d. kalioxit; natrioxit; nitơoxit.
Câu 30: Cho phương trình phản ứng sau: 2NaOH + X ---> 2Y + H2O. X, Y lần lượt là:
a. H2SO4; Na2SO4 . b. N2O5 ; NaNO3.
c. HCl ; NaCl . d. (A) và (B) đều đúng.
Câu 31: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp ( O2; CO2). Người ta cho hỗn hợpđi qua dung dịch chứa:
a. HCl b. Na2SO4 c. NaCl d. Ca(OH)2 .
Câu 32: Các nguyên tố hóa học dưới đây, nguyên tố nào có oxit, oxit này tác dụng với nước, tạo ra dung dịch có PH > 7 a. Mg b. Cu c. Na d. S
Câu 33: Dung dịch của chất X có PH >7 và khi tác dụng với dung dịch kalisunfat tạo ra chất không tan. Chất X là. a. BaCl2 b. NaOH c. Ba(OH)2 d. H2SO4 .
Câu 34: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất đạt 95% thì lượng CaCO3 cần là:
a. 10 tấn b. 9,5 tấn c. 10,526 tấn d. 111,11 tấn .
Câu 35: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh; nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư, vào dung dịch có màu xanh trên thì.
a. Màu xanh vẫn không thay đổi. b. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.
c. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn, rồi chuyển sanh màu đỏ d. Màu xanh đậm thêm dần.
Câu 36. Có hai lọ đựng dung dịch bazơ NaOH và Ca(OH)2. Dùng các chất nào sau đây để phân biệt hai chất trên: a. Na2CO3 b. NaCl c. MgO d. HCl .
Câu 37: Những cặp chất nào sau đây cũng tồn tại trong một dung dịch
a. KCl và NaNO3. b. KOH và HCl c. Na3PO4 và CaCl2 d. HBr và AgNO3.
Câu 38: Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong .
a. CO2 b. CO2; CO; H2 c. CO2 ; SO2 d. CO2; CO; O2
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để truing hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Đó là kim loại gì ?
a. Ca b. Mg c. Zn d. Ba.
Câu 40.Phản ứng nào sau đây xảy ra trong quá trình sản xuất lưu huỳnh đioxit trong công nghiệp?
a/ S + O2 --->SO2 b/CaO + H2O --> Ca(OH)2
c/ 4FeS2 + 11O2 ---> 4Fe2O3 + 8SO2 d/ cả a và c
Câu 41.Dãy oxit nào tác dụng được với nước?
a/K2O; CuO; P2O5; SO2 b/ K2O; Na2O; MgO; Fe2O3
c/K2O; BaO; N2O5; CO2 d/; SO2; MgO; Fe2O3; Na2O
Câu 42:. CaO phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
a/NaOH; CaO; H2O b/ CaO; K2SO4; Ca(OH)2
\(a.m_{CaCO_3}=\left(100\%-10\%\right).2=1,8\left(tấn\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=\dfrac{1,8.56}{100}=1,008\left(tấn\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=1,008.85\%=0,8568\left(tấn\right)\\ b.m_{CaCO_3\left(LT\right)}=\dfrac{280.100}{56}=500\left(kg\right)\\ m_{CaCO_3\left(TT\right)}=500:75\%=\dfrac{2000}{3}\left(kg\right)\\ m_{đá-vôi}=\dfrac{2000}{3}:90\%\approx740,741\left(kg\right)\)