Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
· Phần 1 qua Ca(OH)2 dư:
Không khí bị hấp thụ là N2:
·Phần 2: Kết tủa thu được là AgCl
Vì
trong phần 1 có
Vậy khi đốt cháy 5,52 gam X tạo ra 0,18 mol CO2; 0,135 mol H2O; 0,015 mol N2; 0,06 mol HCl
· Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
= 44.0,18 + 18.0,135 + 28.0,015 + 36,5.0,06 – 5,52 = 7,44 gam
· Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có:
nO(X) = 2.0,18 + 0,135 – 2.0,2325 = 0,03 mol
X có công thức C6H11ONCl2. Vậy MX = 184
Đáp án C
Phương pháp:
- Tính số mol CO và H2.
- m↓ - mCO2 = m dung dịch giảm => mCO2
- Viết PTHH. Tính toán theo PTHH.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Đáp án:C
NaHCO3 vừa loại d HCl lại tạo được một lượng CO2 mới
NaHCO3 + HCl→ NaCl + CO2 + H2O
Đáp án A
nCO2 = 0,32 + 0,08.2 = 0,48; nHNO3 = 2,04 mol → nH2O = 1,02 → nZ = 398,04 gam
BTKL: mkhí = 56,64 – 0,48.16 + 360.0,357 – 148,2 – 1,02.18 = 10,92 gam → Khí O : 0 , 42 N : 0 , 3
Muối
=> C%Fe(NO3)3 = 18,24%
Đáp án A
nCO2 = 0,32 + 0,08.2 = 0,48;
nHNO3 = 2,04 mol → nH2O = 1,02 → nZ = 398,04 gam
BTKL: mkhí = 56,64 – 0,48.16 + 360.0,357 – 148,2 – 1,02.18 = 10,92 gam
Đáp án B
Các phản ứng a, b, c:
Phản ứng a: Zn lên Zn2+
Phản ứng b: Fe lên Fe2+
Phản ứng c: Na ban đầu phản ứng với H2O tạo NaOH, sau đó tạo kết tủa khi td với CuSO4
Phản ứng d: CuO bị khử bởi CO
Phản ứng e: Au yếu hơn Mg nên không thể đẩy Mg ra khỏi muối
Phản ứng g: Ag không tác dụng HCl dù là đặc nóng
Chọn C
Cho qua dung dịch Ca(OH)2