K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
12 tháng 5

Em có thể thực hiện kết nối máy tính cá nhân với máy in qua mạng WiFi bằng cách sau:

- Cài đặt Driver cho máy tính: Đầu tiên, em cần cài đặt driver cho máy in trên máy tính hoặc laptop. Thông thường, máy in WiFi sẽ đi kèm với đĩa driver để cài đặt. Nếu không có đĩa, em có thể tìm kiếm tên đời máy kèm driver trên Google và tải về.

- Kết nối máy in qua mạng WiFi:

+Bấm chọn biểu tượng Wi-Fi trên thanh Taskbar ở góc trái màn hình.

+ Chọn Control Panel > Printers and Devices > Add Printer.

+ Chọn tiếp Add a network, wireless or Bluetooth printer để quét máy in đang được chia sẻ trong mạng.

Hãy đảm bảo rằng máy in đã được chia sẻ trên mạng và cùng kết nối với cùng một địa chỉ WiFi. Sau khi thực hiện các bước trên, em có thể in tài liệu từ máy tính cá nhân ra máy in trong phòng máy tính của trường một cách thuận tiện và nhanh chóng.

16 tháng 10 2016

Một trong các lý do chính cho việc dùng cơ sở dữ liệu quan hệ, chẳng hạn như Access, là để tránh dữ liệu trùng lặp mà điều đó có thể gây ra nhầm lẫn và rắc rối. Đôi khi, nếu bạn tạo cơ sở dữ liệu bằng cách thu thập dữ liệu từ các hệ thống hiện có, ví dụ như một bộ sổ làm việc Excel, bạn có thể có các dữ liệu trùng lặp cần được giải quyết trước khi bắt đầu sử dụng cơ sở dữ liệu đó. Hơn nữa, nếu không áp dụng một số biện pháp phòng ngừa trong thiết kế (hoặc điều đó là không thực tế vì một lý do nào đó), thì cơ sở dữ liệu đôi khi có thể thu nhận các giá trị trùng lặp, đặc biệt là khi nhiều người dùng nhập dữ liệu cùng một lúc.

Dữ liệu trùng lặp là gì

Thuật ngữ dữ liệu trùng lặp không có nghĩa là có hai bản sao chính xác của cùng một dữ liệu. Thay vào đó, dữ liệu trùng lặp là dữ liệu hơi khác nhưng cùng tham chiếu đến một thứ, chẳng hạn như một vài dữ liệu khác. Nó có thể không sai – ví dụ như tên đầy đủ có và không có tên đệm.

Dữ liệu trùng lặp có thể xuất hiện ở nhiều mức độ khác nhau:

  • Hai hoặc nhiều bản ghi có thể chứa các trường trùng lặp.    Hai bản ghi có thể được xem là trùng lặp ngay cả khi không phải tất cả các trường của các bản ghi đó có chứa các giá trị khớp nhau. Ví dụ, trong hình này, bạn sẽ thấy hai bản ghi cho Antonio Moreno Taquería.

    Các bản ghi trùng lặp cho một khách hàng trong bảng Khách hàng

    Ngay cả khi mỗi bản ghi có ID khách hàng duy nhất (giá trị ở cột ngoài cùng bên trái), các giá trị trong các trường Tên, Địa chỉ và Thành phố vẫn khớp nhau. Có lẽ một bản ghi được tạo hai lần cho một khách hàng hoặc có thể có lý do chính đáng rằng hai khách hàng thuộc cùng một công ty. Bạn sẽ phải dùng kiến thức trong công việc của mình để xem lại các bản ghi đó xem chúng có phải là bản trùng lặp hay không.

  • Hai hoặc nhiều bảng có thể có chứa dữ liệu tương tự nhau.    Ví dụ, bạn có thể thấy cả bảng Khách hàng và bảng Khách mua đều có chứa các bản ghi cho cùng một khách hàng.

    Bảng Khách mua và bảng Khách hàng có dữ liệu chồng chéo

    Ngay cả khi các bảng đó có thể có cấu trúc khác nhau một chút nhưng cả hai bảng đều chứa cùng một loại thông tin — dữ liệu khách hàng — vì vậy, bạn cần cân nhắc tạo bảng mới bằng cách kết hợp chúng.

  • Hai hoặc nhiều cơ sở dữ liệu có thể chứa dữ liệu tương tự nhau.    Nếu bạn thấy hai hoặc nhiều cơ sở dữ liệu có chứa dữ liệu tương tự nhau hoặc bạn thừa kế một cơ sở dữ liệu có nội dung chồng chéo với cơ sở dữ liệu hiện thời của mình, bạn cần so sánh dữ liệu và cấu trúc của các cơ sở dữ liệu đó rồi thực hiện những bước cần thiết để hợp nhất chúng.

    So sánh cơ sở dữ liệu theo cách thủ công, ngay cả đối với cơ sở dữ liệu nhỏ, không phải là một việc dễ dàng. Nếu bạn cần trợ giúp để so sánh, một vài nhà cung cấp bên thứ ba có bán các công cụ để so sánh nội dung và cấu trúc của cơ sở dữ liệu Access.

    QUAN TRỌNG: Nếu bạn thực hiện các bước để loại bỏ dữ liệu trùng lặp khỏi các bảng và bạn vẫn thấy dữ liệu trùng lặp trong một biểu mẫu hoặc báo cáo, đó có thể là do thiết kế biểu mẫu hoặc báo cáo không chính xác. Hãy bảo đảm các bảng và truy vấn ẩn dưới được nối đúng cách và các phần biểu mẫu hoặc báo cáo không bao gồm nhiều điều khiển được kết nối với cùng một nguồn điều khiển. Để biết thêm thông tin về thiết kế báo cáo, hãy xem bài viết Giới thiệu về báo cáo.

Những gì không phải là dữ liệu trùng lặp

  • Đôi khi hai hoặc nhiều bản ghi có bộ giá trị chung nhưng chúng sẽ không tham chiếu đến cùng một thứ. Ví dụ, nhiều khách hàng có thể có tên đầy đủ là John Smith, nhưng các giá trị đó không phải là giá trị trùng lặp vì chúng tham chiếu đến những người khác nhau. Khi điều đó xảy ra, bạn sẽ không có nguy cơ gặp dữ liệu trùng lặp với điều kiện là các trường khác trong cơ sở dữ liệu của bạn (chẳng hạn như trường ID, tên người dùng, địa chỉ hoặc mã bưu chính) có chứa đủ thông tin duy nhất để tránh cho các bản ghi bị coi là trùng lặp.

  • Dữ liệu do truy vấn trả về có thể có vẻ như chứa các bản ghi trùng lặp nếu truy vấn đó không bao gồm các trường nhận dạng duy nhất từng bản ghi. Ví dụ, bảng này hiện dữ liệu do truy vấn trả về:

    Dạng xem không bao gồm trường có thể nhận dạng duy nhất các bản ghi

    Một vài hàng trong kết quả truy vấn có vẻ như trùng lặp. Tuy nhiên, cũng truy vấn đó kèm theo trường khóa chính cho biết rằng mỗi bản ghi thực sự là duy nhất:

    Bây giờ dạng xem bao gồm trường OrderID để loại bỏ các bản ghi trùng lặp

    Để tránh sự nhầm lẫn này, khi tạo truy vấn, bạn hãy đưa vào đó các trường nhận dạng duy nhất mỗi bản ghi. Trường khóa chính có thể thực hiện chức năng này nhưng bạn cũng có thể dùng kết hợp các trường khác thay vào đó. Ví dụ, bạn có một tên liên hệ thường gặp lặp lại nhiều lần và một tên thành phố lặp lại nhiều lần, nhưng nếu bạn đưa vào đó số điện thoại và địa chỉ, thì tổ hợp dữ liệu đó có thể đủ để khiến cho mỗi bản ghi trở thành duy nhất.

Giải quyết và ngăn chặn dữ liệu trùng lặp

Để giải quyết dữ liệu trùng lặp, hãy sửa hoặc xóa bỏ dữ liệu đó.

  • Bạn hãy sửa bản ghi trùng lặp nếu nó thực sự biểu thị một thực thể riêng biệt – ví dụ, một khách hàng không có bản ghi nào khác – và trùng lặp với một bản ghi nào đó khác do nhầm lẫn nào đó, có lẽ do nhập sai.

  • Bạn hãy xóa bỏ bản ghi trùng lặp nếu nó không biểu thị một thực thể nào khác; tức là có bản ghi khác cho cùng một thực thể mà bạn muốn dùng.

  • Trong một số trường hợp, bạn sẽ xóa bỏ một mục trùng lặp và sửa mục còn lại bởi vì cả hai bản ghi đều không hoàn toàn chính xác. Nếu bạn muốn xóa bỏ từ một bảng liên quan đến các bảng khác, bạn có thể cần bật xóa xếp tầng cho một số quan hệ.

Để giúp ngăn chặn dữ liệu trùng lặp, hãy bạn hãy cân nhắc những điều sau đây:

  • Hãy bảo đảm mỗi bảng của bạn có một khóa chính

  • Nếu có nhiều trường không phải là một phần của khóa chính nhưng phải chứa các giá trị duy nhất, hãy tạo chỉ mục duy nhất cho các trường đó

  • Hãy cân nhắc tạo biểu mẫu cho việc nhập dữ liệu và dùng các hộp danh sách trên các biểu mẫu đó để giúp tìm các giá trị hiện có dễ dàng hơn

Đầu Trang

Trước khi bạn bắt đầu

Trước khi bạn bắt đầu xóa bỏ dữ liệu trùng lặp, hãy thực hiện các bước sau đây:

  • Hãy đảm bảo tệp cơ sở dữ liệu không ở dạng chỉ đọc.

  • Nếu người khác dùng cơ sở dữ liệu của bạn và bạn muốn giảm thiểu sự gián đoạn dịch vụ của họ, hãy yêu cầu họ đóng các đối tượng mà bạn muốn thao tác. Nếu không, có thể xảy ra xung đột dữ liệu.

  • Nếu có thể chấp nhận việc cơ sở dữ liệu không sẵn dùng trong khi bạn làm việc với chúng, hãy mở cơ sở dữ liệu trong chế độ riêng. Để làm như vậy, hãy bấm vào tab Tệp rồi bấm Mở. Trong hộp thoại, hãy duyệt và chọn cơ sở dữ liệu, bấm vào mũi tên bên cạnh nút Mở, rồi bấm Mở Riêng.

    Mở tệp trong chế độ Mở riêng

4gspeed Đây là website có khá lâu rồi, hôm nay mình chia sẻ cho các bạn chút mẹo nhỏ  ( mỗi tháng tốn chỉ khoảng 15k tiền mạng dùng thả ga cháy máy còn chưa hết mạngƯu điểm của web site này trên thị trường- Hệ thống máy chủ hack 4g nhiều và chất lượng, phải nói team development bên này đang hoạt động rất tốt, và mạng cũng mượt, so với mạng của nhà mạng thì không có gì khác biệt luôn thay vì mỗi tháng bỏ hơn...
Đọc tiếp

4gspeed Đây là website có khá lâu rồi, hôm nay mình chia sẻ cho các bạn chút mẹo nhỏ  ( mỗi tháng tốn chỉ khoảng 15k tiền mạng dùng thả ga cháy máy còn chưa hết mạng
Ưu điểm của web site này trên thị trường
- Hệ thống máy chủ hack 4g nhiều và chất lượng, phải nói team development bên này đang hoạt động rất tốt, và mạng cũng mượt, so với mạng của nhà mạng thì không có gì khác biệt luôn thay vì mỗi tháng bỏ hơn 70k - hơn 100k tiền mạng, mà có giới hạn, ngại gì mà không dùng 4g bên này đúng không các chế? có khoảng 1k mỗi tháng dùng cháy máy :D, không có phút nào downtime máy chủ

- website này có sẵn team bảo mật chuyên nghiệp, mấy cái như quảng cáo, hackking, website lừa đảo, website theo dõi, mã độc, mấy cái rat máy này nọ tuyệt nhiên biến mất khi dùng mạng bên này, mặc dù là mạng hack nhưng lại bảo mật hơn cả nhà mạng

nghe đâu bên này có luôn hệ thống firewall mềm bằng sử dụng máy chủ dns từ firewall cisco và cả gói edu gì gì đó của nextdns, phải nói bảo mật cực kỳ luôn, với có cái ông gì gì cũng có tiếng phết, nhưng mà là tai tiếng , giỏi nên hay bị ghét =))))

-Chăm sóc khách hàng liên tục, uptime 100%, với bên này cũng toàn bạn trẻ phát triển, nên cũng thân thiện với các bạn trẻ như chúng mình
- cộng đồng người dùng lớn hướng dẫn tận tình luôn anh em ạ
Link website mình để đây, anh em thích thì vào nhé : 4gspeed.me/index.php#/register?code=CuXsog4l
link cộng đồng bên này mình để đây : zalo.me/g/exprdp711
Mọi người hãy thử nghiệm và cho mình ý kiến nhá <3


Anh em đừng ném đá mình nhé ( bật mí được trả 200k cho mỗi bài marketing nên admin để em kiếm tí cháo nhé :((((
 

0
24 tháng 5 2019

ĐÁP ÁN B

23 tháng 8 2021

bỏ chữ không trong câu hỏi cho mik

23 tháng 8 2021

Có 3 bước này nek !! Bn tham khảo nhá !! Chúc BN ~HT~

  • Mở trình điều khiển Task manger bằng tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete với Win XP (Win 7, win 8 và win 10 là tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc)
  • Tại cửa sổ Task manger bạn chọn File |
  • Hộp thoại xuất hiện bạn nhập vào Explorer.exe |
1 tháng 12 2021

   B.  Cung cấp công cụ kiểm soát, điều kiển truy cập vào CSDL

Câu 1: Công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức?A. Tạo lập hồ sơ                      B. Cập nhật hồ sơC. Khai thác hồ sơ                  D. Tất cả công việc trênCâu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:A. Máy tính điện tử ra đời trước CSDL và Hệ quản trị CSDLB. Máy tính điện tử ra đời sau CSDL và Hệ quản trị CSDLC. Hệ quản trị CSDL ra đời trước máy tính điện tử và CSDLD. Hệ quản trị...
Đọc tiếp

Câu 1: Công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức?

A. Tạo lập hồ sơ                      B. Cập nhật hồ sơ

C. Khai thác hồ sơ                  D. Tất cả công việc trên

Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Máy tính điện tử ra đời trước CSDL và Hệ quản trị CSDL

B. Máy tính điện tử ra đời sau CSDL và Hệ quản trị CSDL

C. Hệ quản trị CSDL ra đời trước máy tính điện tử và CSDL

D. Hệ quản trị CSDL, máy tính điện tử và CSDL cùng ra đời cùng một thời điểm

Câu 3: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:

A. Hệ QTCSDL                                B. Hệ CSDL, các thiết bị vật lí

C.Các thiết bị vật lí                        D. CSDL, Hệ QTCSDL, các thiết bị vật lí     

Câu 4: Công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức là:

A. Sửa chữa hồ sơ, bổ sung hồ sơ, xoá hồ sơ

B. Tạo lập hồ sơ, khai thác hồ sơ       

C. Tạo lập hồ sơ, cập nhật hồ sơ, khai thác hồ sơ                 

D.Tìm kiếm, thống kê, sắp xếp, lập báo cáo

Câu 5: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là:

A. Tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.

B. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau  theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.

C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau  theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.

D. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó.

Câu 6: Người nào có vai trò chịu trách nhiệm quản lý các tài nguyên.

A. Người dùng                                               B. Nguời quản trị CSDL

C.Người lập trình ứng dụng                           D.Cả ba người

Câu 7: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép

A.Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL.

B. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL.

C. Ngăn chặn sự truy cập bất hợp pháp.

D. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu.

Câu 8: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL

A.Người  lập trình ứng dụng                          B. Người QTCSDL

C.Người dùng                                                 D.Cả ba người

Câu 9: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép

A.Nhập, sửa, xóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu

B. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của  CSDL

C.Truy vấn CSDL

D.Phục hồi các lỗi dữ liệu từ các lỗi hệ thống

Câu 10: Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò: vừa là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?

A.Không nên              B. Không được           C.Được           D.Không thể

Câu 11: Access là phần mềm chuyên dùng để:

A. Xử lí văn bản                                 B. Xử lí bảng tính điện tử

C. Quản trị cơ sở dữ liệu                    D. Quản lí hệ thống

Câu 12: Thứ tự các việc khi làm việc với CSDL:

A. Nhập dữ liệu à Tạo lập CSDL à Chỉnh sửa dữ liệu à Khai thác và tìm kiếm dữ liệu

B. Tạo lập CSDL à Nhập dữ liệu à Chỉnh sửa dữ liệu à Khai thác và tìm kiếm dữ liệu

C. Chỉnh sửa dữ liệu à Nhập dữ liệu à Tạo lập CSDL à Khai thác và tìm kiếm dữ liệu

D. Khai thác và tìm kiếm dữ liệuàNhập dữ liệu à Tạo lập CSDL à Chỉnh sửa dữ liệu 

Câu 13: Tệp CSDL của Access có phần mở rộng là:

A. *.BDF                    B. *.MDB                   C. *.ASC                    D. *.XLS

Câu  14: Trong CSDL Access đối tượng Bảng (Table) dùng để:

A. Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng

B. Nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận lợi

C. Lưu dữ liệu

D. Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu

Câu 15: Trong CSDL Access đối tượng Mẫu hỏi (Query) dùng để:

A. Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng

B. Nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận lợi

C. Lưu dữ liệu

D. Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu

Câu 16: Trong CSDL Access đối tượng Biểu mẫu (Form) dùng để:

A. Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng

B. Nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận lợi

C. Lưu dữ liệu

D. Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu

Câu 17: Thành phần cơ sở tạo nên CSDL là:

A. Table          B. Field                       C. Datatype                 D. Record

Câu 18: Chọn phát biểu sai

A. Mỗi trường là một cột của bảng

B. Mỗi bản ghi là một hàng của bảng

C. Kiểu dữ liệu là kiểu của dữ liệu lưu trong một bản ghi

D. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL

Câu 19:  Khi tạo cấu trúc bảng, cần thực hiện:

1-Tạo các trường                 2-Lưu bảng                             3-Chọn kiểu dữ liệu

4-Nháy đúp lệnh Create table in Design view

Thứ tự thực hiện nào sau đây là thích hợp nhất

A.1, 2, 3, 4                  B. 4, 3, 2, 1                 C. 4, 1, 3, 2              D. 1, 4, 3, 2

Câu 20: Khi tạo một trường mới, cần thực hiện

1-Chọn kiểu dữ liệu                   

2-Đặt tên trường    

3-Xác định các tính chất của trường

4-Mô tả các tính chất của trường

Thứ tự thực hiện nào sau đây là thích hợp nhất

 A.1, 2, 3, 4            B. 2, 1, 4, 3                 C. 2, 3, 4, 1                 D.1, 2,  4, 3

1
20 tháng 12 2021

Câu 1: Công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức?

A. Tạo lập hồ sơ                      B. Cập nhật hồ sơ

C. Khai thác hồ sơ                  D. Tất cả công việc trên

Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Máy tính điện tử ra đời trước CSDL và Hệ quản trị CSDL

B. Máy tính điện tử ra đời sau CSDL và Hệ quản trị CSDL

C. Hệ quản trị CSDL ra đời trước máy tính điện tử và CSDL

D. Hệ quản trị CSDL, máy tính điện tử và CSDL cùng ra đời cùng một thời điểm

Câu 3: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:

A. Hệ QTCSDL                                B. Hệ CSDL, các thiết bị vật lí

C.Các thiết bị vật lí                        D. CSDL, Hệ QTCSDL, các thiết bị vật lí     

Câu 4: Công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức là:

A. Sửa chữa hồ sơ, bổ sung hồ sơ, xoá hồ sơ

B. Tạo lập hồ sơ, khai thác hồ sơ       

C. Tạo lập hồ sơ, cập nhật hồ sơ, khai thác hồ sơ                 

D.Tìm kiếm, thống kê, sắp xếp, lập báo cáo

Câu 5: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là:

A. Tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.

B. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau  theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.

C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau  theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.

D. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó.

Câu 6: Người nào có vai trò chịu trách nhiệm quản lý các tài nguyên.

A. Người dùng                                               B. Nguời quản trị CSDL

C.Người lập trình ứng dụng                           D.Cả ba người

Câu 7: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép

A.Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL.

B. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL.

C. Ngăn chặn sự truy cập bất hợp pháp.

D. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu.

Câu 8: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL

A.Người  lập trình ứng dụng                          B. Người QTCSDL

C.Người dùng                                                 D.Cả ba người

Câu 9: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép

A.Nhập, sửa, xóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu

B. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của  CSDL

C.Truy vấn CSDL

D.Phục hồi các lỗi dữ liệu từ các lỗi hệ thống

Câu 10: Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò: vừa là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?

A.Không nên              B. Không được           C.Được           D.Không thể

Câu 11: Access là phần mềm chuyên dùng để:

A. Xử lí văn bản                       B. Xử lí bảng tính điện tử

C. Quản trị cơ sở dữ liệu                    D. Quản lí hệ thống

Câu 12: Thứ tự các việc khi làm việc với CSDL:

A. Nhập dữ liệu à Tạo lập CSDL à Chỉnh sửa dữ liệu à Khai thác và tìm kiếm dữ liệu

B. Tạo lập CSDL à Nhập dữ liệu à Chỉnh sửa dữ liệu à Khai thác và tìm kiếm dữ liệu

C. Chỉnh sửa dữ liệu à Nhập dữ liệu à Tạo lập CSDL à Khai thác và tìm kiếm dữ liệu

D. Khai thác và tìm kiếm dữ liệuàNhập dữ liệu à Tạo lập CSDL à Chỉnh sửa dữ liệu 

Câu 13: Tệp CSDL của Access có phần mở rộng là:

A. *.BDF        B. *.MDB       C. *.ASC         D. *.XLS

Câu  14: Trong CSDL Access đối tượng Bảng (Table) dùng để:

A. Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng

B. Nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận lợi

C. Lưu dữ liệu

D. Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu

Câu 15: Trong CSDL Access đối tượng Mẫu hỏi (Query) dùng để:

A. Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng

B. Nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận lợi

C. Lưu dữ liệu

D. Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu

Câu 16: Trong CSDL Access đối tượng Biểu mẫu (Form) dùng để:

A. Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng

B. Nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận lợi

C. Lưu dữ liệu

D. Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu

Câu 17: Thành phần cơ sở tạo nên CSDL là:

A. Table          B. Field                       C. Datatype                 D. Record

Câu 18: Chọn phát biểu sai

A. Mỗi trường là một cột của bảng

B. Mỗi bản ghi là một hàng của bảng

C. Kiểu dữ liệu là kiểu của dữ liệu lưu trong một bản ghi

D. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL

Câu 19:  Khi tạo cấu trúc bảng, cần thực hiện:

1-Tạo các trường                 2-Lưu bảng                             3-Chọn kiểu dữ liệu

4-Nháy đúp lệnh Create table in Design view

Thứ tự thực hiện nào sau đây là thích hợp nhất

A.1, 2, 3, 4      B. 4, 3, 2, 1    C. 4, 1, 3, 2       D. 1, 4, 3, 2

Câu 20: Khi tạo một trường mới, cần thực hiện

1-Chọn kiểu dữ liệu                   

2-Đặt tên trường    

3-Xác định các tính chất của trường

4-Mô tả các tính chất của trường

Thứ tự thực hiện nào sau đây là thích hợp nhất

 

 A.1, 2, 3, 4     B. 2, 1, 4, 3       C. 2, 3, 4, 1       D.1, 2,  4, 3