Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nBr2 = 0,06.0,15 = 0,009(mol)
Theo định luật bảo toàn khố lượng: mA = msriren = 52,00 (kg) = 52.103 (g)
Theo đề bài: 5,2 g A tác dụng vừa đủ với 0,009 mol Br2
52.103g A tác dụng vừa đủ với 90 mol Br2
Theo (3): nstiren = nBr2 = 90(mol)
mstiren = 90.104 = 9360(g) = 9,36(kg)
Khối lượng stiren đã tham gia trùng hợp = mA - mstiren = 52 - 9,36 = 42,64 (kg)
Đáp án C
Giả sử có 1 mol butan phản ứng
Vì H = 70% nên nA = 1 +1.0,7 = 1,7 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol
VC4H10 phản ứng = Vkhí tăng = VA – VC4H10 ban đầu = 16l
⇒ H = (16 : 40).100% =40%
Đáp án A.
Đáp án : A
Do tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, coi 40l = 40mol, 56l = 56mol
Do cracking nên không thêm chất bên ngoài vào, vậy lượng chênh lệch trước và sau phản ứng chính là lượng butan phản ứng có số mol: 56 - 40 = 16 mol
=> H = 16/40 = 40%
Đáp án A
Hướng dẫn ncao su buna-S = 500/158 = 3,16 mol; nbutan = 3 , 16 . 100 . 100 75 . 45 = 9,36 kmol
=> mbutan = 9,36.58 = 544 kg; netylbenzen = 3 , 16 . 100 . 100 75 . 60 = 7,02
=> metylbenzen = 7,02.106 = 744,12 mol