K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề bài : Hidrat hóa 0.448(l) propilen ở (đktc) với hiệu suất 75% , thu được hai ancol A và B .Đem oxi hóa hết lượng ancol A bởi CuO ,đốt nóng ,thu được một chất hữa cơ C .Cho toàn bộ C phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ,thu được 1,994 (g) Ag . Khối lượng của ancol B tạo ra sau phản ứng hidrat hóa là ?

#2T^

Đề bài : Hidrat hóa 0.448(l) propilen ở (đktc) với hiệu suất 75% , thu được hai ancol A và B .Đem oxi hóa hết lượng ancol A bởi CuO ,đốt nóng ,thu được một chất hữa cơ C .Cho toàn bộ C phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ,thu được 1,994 (g) Ag . Khối lượng của ancol B tạo ra sau phản ứng hidrat hóa là ?

27 tháng 3 2016

xin lỗi mk chỉ mới học lớp 8 chưa đủ hiểu biết, bạn lên google tìm xem sao

27 tháng 3 2016

Bạn cứ ghi phương trình rồi làm từ bước 1. Bài này không khó đâu :) 

2 tháng 2 2020

a.

Ta có:

\(Cu+2H_2SO_4\)đặc nóng\(\rightarrow CuSo_4_{ }+SO_2\uparrow+2H_2O\left(1\right)\)

\(CuO+H_2SO_4\)đặc nóng\(\rightarrow CuSo_4+H_2O\left(2\right)\)

Khi Y thoát ra phản ứng của SO2

b.

Gọi số mol Cu và CuO trong hỗn hợp là X lần lượt x(mol) và y(mol)

Ta có: \(n_{so2}=0,1mol\)

Dựa vào câu a TH(1) => \(n_{cu}=n_{so2}\Rightarrow x=0,1mol\)

Vì khối lượng hỗn hợp x=10g=> 64x+80y=10

Ta có hệ dựa theo công thức tổng quát:

\(\hept{\begin{cases}x=0,1\\64x+80y=10\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=0,1mol\\y=0,045mol\end{cases}\Rightarrow}_{\%m_{cuO=36\%}}^{\%m_{cu}=\frac{-0,1.64}{10}.100=64\%}}\)

Câu 4. (2,5đ)         Cho 17,7 gam hỗn hợp bột gồm kim loại sắt và kẽm vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 19,2 gam . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .Câu 5. (1,0đ)         Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I  trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết vị...
Đọc tiếp

Câu 4. (2,5đ)

         Cho 17,7 gam hỗn hợp bột gồm kim loại sắt và kẽm vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 19,2 gam . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .

Câu 5. (1,0đ)

         Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I  trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết vị trí của A trong bảng hệ thống  tuần hoàn và tính chất cơ bản của A ?

Câu 6. (2,0đ)

        Cho bột Al tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng giải phóng ra khí B không màu, không mùi. Cho 1 dòng khí CO2 đi qua dung dịch thấy kết tủa trắng xuất hiện. Thêm dung dịch HCl vào khuấy đều lại thấy kết tủa đó tan hết. Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

3
17 tháng 3 2020

câu 4 :

Gọi số mol Fe và Zn lần lượt là a,b

\(\Rightarrow56a+65b=17,7\)

PTHH : Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

             a                                      a

             Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu

             b                                        b

\(\Rightarrow n_{Cu}=a+b\)

 sau phản ứng thu được chất rắn chính là Cu có khối lượng 19,2g

\(\Rightarrow\)64 ( a + b ) = 19,2 \(\Rightarrow a+b=0,3\)

Ta có : \(\hept{\begin{cases}56a+65b=17,7\\a+b=0,3\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}}\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{11,2}{17,7}.100\approx63,28\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Zn}\approx36,72\%\)

17 tháng 3 2020

câu 5 :

A là Na 

tính chất cơ bản : Na là kim loại mạnh

+ T/d vs phi kim : 4Na + O2 -> 2Na2O

2Na + Cl2 -> 2NaCl

+ T/d với dd axit : 2Na + H2SO4 -> Na2SO4 + H2

+ t/d với Nước : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

+ t/d với dd muối ( Na sẽ t/d với nước trc ) : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2

8 tháng 9 2019

qua dễ

8 tháng 9 2019

Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, MgO

nMgO = 1440=0,35(mol)1440=0,35(mol)

Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2O

......x..........2x.............x

......MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O

..........y.........2y..............y

......MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl

.....x + y.............................x + y

......Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O

.......x + y...................x + y

Ta có hệ pt:{24x+40y=10x+y=0,35⇔{x=0,25y=0,1{24x+40y=10x+y=0,35⇔{x=0,25y=0,1

% mMg = 0,25.2410.100%=60%0,25.2410.100%=60%

% mMgO = 100% - 60% = 40%

nHCl = 2.(x + y) = 2 . 0,35 = 0,7 mol

VHCl = 0,72=0,35M

bạn thay số vào bấm máy tính như cách làm trên là ok nhé

Bài 1:      Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 800 ml dung dịch axit sunfuric 1M.     a) Viết phương trình hóa học.     b) Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).Bài 2:      Cho 21 gam  MgCO3 tác dụng với một  lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.     a) Viết phương trình phản ứng.     b) Tính thể...
Đọc tiếp

Bài 1:      Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 800 ml dung dịch axit sunfuric 1M.

     a) Viết phương trình hóa học.

     b) Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).

Bài 2:      Cho 21 gam  MgCO3 tác dụng với một  lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.

     a) Viết phương trình phản ứng.

     b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng

     c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Bài 3:      Cho 2,24 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,1M.

     a) Viết phương trình phản ứng

     b) Tính thể tích dung dịch brom tham gia phản ứng.

     c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.

 In nội dung

1
25 tháng 8 2020

a) MgCO3+2HCl - MgCl2+CO2+H2O

          nMgCO3= 21/81=0,25 mol

Theo p/trình cứ

     1 mol MgCO- 2 mol HCl - 1 mol MgCl2

       0,25 mol  -   0,5 mol -  0,5 mol

b) VHCl= 0,5/2=0,25l

c) mMgCl2= 0,5*95=47,5g