K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 10 2019

a) hải đảo: đảo ở ngoài biển

hải khẩu: cửa biển, dùng làm nơi ra vào của một nước.

hải lưu: dòng chảy của biển

hải triều: thủy triều ở biển

hải yến: chim én

duyên hải: ven biển

5 tháng 11 2020

Bài 4: 

thiên địa : trời đất

đại lộ :lớn ..

khuyển mã: chó ngựa

hải đăng :ngọn đèn giữa biển 

nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng

                   

                                         (.....)

24 tháng 7 2018

Làm

Từ ghép Hán việt : Thiên địa ; đại lộ ; khuyển mã ; hải đăng ; nhật nguyệt ; quốc kì ; ngư nghiệp

Từ ghép thuần việt : kiên cố ; tân binh ; hoan hỷ

25 tháng 7 2018

Từ ghép Hán Việt : Thiên địa ,đại lộ, khuyển mã, hải đăng , nhật nguyệt, quốc kỳ, ngư ngiệp

Từ ghép Thuần Việt :tân binh, hoan hỷ , kiên cố

9 tháng 10 2019

Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt sau:

a)Tứ cố vô thân: Những ai không có cha mẹ, anh em, bà con, không có bạn bè thân thích, không nơi nương tựa, sống cô độc một mình

b)Tràng giang đại hải:dài dòng, lôi thôi, thiếu tính rành mạch gọn gàng

c)Tiến thoái lương nan: ở vào tình thế bế tắc, tiến cúng khó mà lui cũng khó

d)Thượng lộ bình an:lên đường bình yên

e)Đồng tâm hiệp lực: chung một lòng cùng góp sức

9 tháng 10 2019

a)Những ai không có ba mẹ , anh em ,bà con, người thân thích ,không nơi nương tựa ,sống một mình

b)Rườm rà ,lôi thôi ,thiếu lành mạch

c)Sự cần thiết để đưa ra 1 lựa chọn khó khăn, bao gồm cả việc thực hiện 1 sự lựa chọn giữa đạo đúc loại trừ lẫn nhau hoặc phức tạp ko kém

d)lên đường bình yên, an toàn, thường dành cho người đi xa

e) chung một lòng, góp sức ,trí với nhau để tạo dựng thành công

Hok tốt

20 tháng 12 2017

Tứ cố vô thân là bốn bề xung quanh không có ai thân thích

Trường giang đại hải là sông dài biển rộng : ý chí cách nói dài dòng lôi thôi

Tiến thoái lưỡng nan : tiến lên hay lui đều khó

Thượng lô bình an : lên đường bình an

Một nắng hai sương :sự chịu đựng gian khổ từ sáng sớm đến chiều tối

tối lửa tắt đèn :chỉ sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của hàng xóm láng giềng

26 tháng 12 2017

- Tứ cố vô thân : (cảnh sống) đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa.

- Trường giang đại hải : dài dòng, thiếu rành mạch

- Tiến thoái lưỡng nan : ở vào tình thế bế tắc, khó xử, tiến cũng khó mà lui cũng khó.

- Thượng lộ bình an : lên đường bình yên (thường dùng trong lời chúc người đi xa)

- Một nắng hai sương : tả cảnh làm lụng vất vả ngoài đồng ruộng, dãi nắng dầm sương từ sáng sớm tới chiều tối.

- Tắt lửa tối đèn : những khi xảy ra việc bất trắc rất cần có hàng xóm, láng giềng giúp đỡ

23 tháng 10 2018

Sau khi anh trai mất, cô ấy đã không còn nhà ở, tứ cố vô thân

Anh ta lúc nào cũng ghi một tràng giang đại hải nhưng cũng chẳng hay gì

Bà ta đang rơi vào tình cảnh tiến thoái lưỡng nan

Mọi nguời chúc cho anh ấy thượng lộ bình an

31 tháng 10 2019

- Thiên hạ: thiên - trời, hạ - đất

- Đại lộ: đại- lớn, lộ - đường

- Khuyển mã: khuyển - chó, mã - ngựa

- Hải đăng: hải - biển, đăng - đèn

- Kiên cố: kiên - vững chắc, cố - vững chắc

- Tân binh: tân - mới, binh - người lính

- Nhật nguyệt: nhật - mặt trời, nguyệt - mặt trăng

- Quốc kỳ: quốc - nước, kì - lá cờ

- Hoan hỉ: vui mừng

- Thạch mã: thạch - đá, mã - ngựa

- Thiên thư: thiên - trời, thư - sách

27 tháng 12 2021

-dịch nghĩa:

+thiên hạ: thiên (trời)- hạ (đất): trời đất

+đại lộ: đại (to, lớn)- lộ (đường): đường lớn

+khuyển mã: khuyển (chó)- mã (ngựa): chó và ngựa

+hải đăng: hải (biển)- đăng (đèn): đèn biển

+kiên cố: kiên (vững, chắc)- cố (vững, chắc): bền vững, chắc chắn

+tân binh: tân (mới)- binh (lính): lính mới

+nhật nguyệt: nhật (mặt trời)-nguyệt (mặt trăng): mặt trời và mặt trăng

+quốc kì: quốc (quốc gia)- kì (cờ): lá cờ của một nước

+hoan hỉ: vui mừng

+thạch mã: thạch (đá)- mã (ngựa): ngựa đá

+thiên thư: thiên (trời)- thư (sách): sách trời

-phân loại:

+đẳng lập: thiên hạ, nhật nguyệt, hoan hỉ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố

+chính phụ: đại lộ, tân binh, quốc kì, thạch mã, thiên thư

23 tháng 12 2021

khó nhìn quá

23 tháng 12 2021

Từ ghép chính phụ: quốc kì, quốc ca, đơn ca, ca khúc, ca vũ, thủy thần, phụ bạc, quốc lộ, đại lộ, hải đăng, kiên cố, tân binh, quốc mẫu, hoan hỉ, ngư nghiệp, thủy lợi.

Từ ghép đẳng lập: thiên địa, giang sơn, sơn thủy, huynh đệ, phụ tử, trường giang, phụ mẫu, khuyển mã, nhật nguyệt.