Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: 4P + 5O2 (nhiệt)=> 2P2O5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mP + mO2 = mP2O5
<=> mO2 = mP2O5 - mP
<=> mO2 = 106,5 - 46,5 = 60 (gam)
Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là 60 (gam)
4P+5O2------>2P2O5
Áp dụng đlbtkl,ta có:
mP+mO2=mP2O5
<=>46,5+O2=106,5
=>mO2=60g
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
a) PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{1,2\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}\times0,2=0,25\left(mol\right)\)
Số phân tử oxi cần dùng là: \(0,25\times6\times10^{23}=1,5\times10^{23}\left(phântử\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
Số phân tử P2O5 thu được là: \(0,1\times6\times10^{23}=0,6\times10^{23}\left(phântử\right)\)
a) \(2KClO3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
b) \(n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,2=0,13\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,13.122,5=15,925\left(g\right)\)
d) \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.1,5=2,25\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=2,25.32=72\left(g\right)\)
a) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (1)
b) 0,1.........->0,1
=> nếu có 0,1 mol KClO3 pứ sẽ thu được 0,1 mol KCl
c) nO2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol
theo pt (1) nKClO3 = \(\dfrac{2}{3}\)nO2 = 0,13 mol
=>mKClO3 = 0,13 . 122,5 = 15,925 g
d) nO2 = \(\dfrac{3}{2}\)nKClO3 = 0,225 mol
=>mO2 = 0,225 . 32 = 7,2 g
Ta có:
nP= \(\frac{m_P}{M_P}=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:4 P + 5O2 -> 2P2O5
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n=\frac{5.n_P}{4}=\frac{5.0,4}{4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) Ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.n_P}{4}=\frac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
a) PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
nP = 12,4 / 31 = 0,4 mol
=> nO2 = 0,5 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít
b) nP2O5 = \(\frac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\)
=> VP2O5(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
4P + 5O2 => 2P2O5
2-------------->1
a. mP2O5 = 1.142 = 142 (g)
b. nP2O5 = 1/2n P = \(\frac{1}{2}.\frac{155}{31}=2,5mol\)
=> mP2O5 = 2,5.142 = 355 (g)
c. nO2 =\(\frac{5}{2}nP2o5=\frac{5}{2}.\frac{28,4}{142}=0,5mol\)
=> mO2 = 0,5.32 = 16(g)
PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
a) Theo phương trình, nP2O5 = \(\frac{2.2}{4}=1\left(mol\right)\)
=> Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = 1 x 142 = 142 (gam)
b) nP = \(\frac{155}{31}=5\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nP2O5 = \(\frac{5.2}{4}=2,5\left(mol\right)\)
=> Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = 2,5 x 142 = 355 (gam)
c) nP2O5 = \(\frac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nO2 = \(\frac{0,2\times5}{2}=0,5\left(mol\right)\)
=> Khối lượng oxi tham gia phản ứng: mO2 = 0,5 x 32 = 16 (gam)
nP2O5=0.3(mol)
4P+5O2->2P2O5
Theo pthh nP/nP2O5=2->nP=0.6(mol)
m=0.6*31=18.6(g)
nO2=5/2 nP2O5->nO2=5/2 *0.3=0.75(mol)
V=0.75*22.4=16.8(l)
4P + 5O2 -->2 P2O5
0,1----0,125-------0,05
n P2O5=7,1\142=0,05 mol
=>VO2=0,125.22,4=2,8l