Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(2NaOH+H2SO4--->Na2SO4+2H2O\) (1)
\(Ba\left(OH\right)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O\)
nBaSO4 = 18,64/233 = 0,08 mol
nH2SO4 cần dùng = 0,07 . 2 = 0,14 mol
- Theo PTHH (2): nH2SO4 = 0,08 mol
=> nH2SO4 (1) = 0,14 - 0,08 = 0,06 mol
=> nBa(OH)2 = nH2SO4 (2) = 0,08 mol
=> CM Ba(OH)2 = 0,08/ 0,2 = 0,4M
=> nNaOH = nH2SO4 (1) = 0,12 mol
=> CM NaOH = 0,12/0.2 = 0,6M
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
+nHCl=0.2*0.4=0.08(mol)
=>nH{+}=0.08(mol)
+nHNO3=0.1*0.4=0.04(mol)
=>nH{+}=0.04(mol)
+nH2SO4=0.15*0.4=0.06(mol)=nSO4{2-}
=>nH{+}=0.06*2=0.12(mol)
=>nH{+}(tổng)=0.08+0.04+0.12=0.24(mol)
+nNaOH=0.2*10^-3V(mol)
=>nOH{-}=2*10^-4V(mol)
+nBa(OH)2=0.05*10^-3V(mol)=nBa{2+}
=>nOH{-}=2*5*10^-5V=10^-4V(mol)
=>nOH{-}(tổng)=2*10^-4V+10^-4V=3*10^-4...
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH=13=>môi trường có tính bazơ.
=>pOH=14-13=1=>[OH-] dư=10^-1(M)
=>nOH{-} dư=10^-1*(0.4+10^-3V)(mol)
H{+}+OH{-}=>H2O
0.24->3*10^-4V...(mol)
0.24->0.24...........(mol)
0------>3*10^-4V-0.24.(mol)
=>3*10^-4V-0.24=0.04+10^-4V
<=>2*10^-4V=0.28
<=>V=1400(ml)
Vậy cần V=1400 ml
_Sau phản ứng kết tủa tạo thành là BaSO4:
+nBa{2+}=5*10^-5*(1400)=0.07(mol)
+nSO4{2-}=0.06(mol)
Ba{2+}+SO4{2-}=>BaSO4
0.07>0.06----------->0.06(mol)
=>mBaSO4=0.06*233=13.98(g)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,15 0,3 0,15
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
b) Na2CO3: natri cacbonat
\(m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,15 0,075
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,075}{1}=0,075\left(l\right)=75\left(ml\right)\)
a) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1................0,3
LẬp tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> Sau pứ HCl dư
\(m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
b) \(CM_{NaCl}=\dfrac{0,1}{0,2+0,3}=0,2M\)
\(CM_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,1\right)}{0,2+0,3}=0,4M\)
nHCl=0,2.0,5=0,1(mol)
nNaOH=0,2.0,3=0,06(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Vì 0,1/1 > 0,06/1
=> NaOH hết, HCl dư
a) Vì HCl dư , NaCl trung tính => dung dịch sau phản ứng làm hóa đỏ quỳ tím.
b) - Dung dịch thu được gồm HCl dư và NaCl.
nHCl(p.ứ)=nNaCl=nNaOH=0,06(mol) -> mNaCl= 0,06.58,5=3,51(g)
nHCl(dư)=0,1-0,06=0,04(mol) -> mHCl(p.ứ)=0,04.36,5=1,46(g)
mddsaup.ứ= mddHCl + mdd NaOH= 200.1,12+300.1,02=530(g)
=> \(C\%ddNaCl=\dfrac{3,51}{530}.100\approx0,662\%\\ C\%ddHCl\left(dư\right)=\dfrac{1,46}{530}.100\approx0,275\%\)
a)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = 0,2.0,5 = 0,1(mol) > n_{NaOH} = 0,3.0,2 = 0,06(mol)$
nên HCl dư
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ
b)
$m_{dd} = 200.1,12 + 300.1,02 = 510(gam)$
$n_{HCl\ dư} = 0,1 - 0,06 = 0,04(mol)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,06(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,06.58,5}{510}.100\% = 0,69\%$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,04.36,5}{510}.100\% = 0,29\%$
Gọi a,b lần lượt là CM của H2SO4 và NaOH
Thí nghiệm 1: bazơ hết, axit dư
H2SO4 + NaOH -> NaHSO4 + H2O
0,12a -> 0,04b
nH2SO4 dư = 0,1*(0,12 + 0,04) = 0,016 (mol)
Ta có: 0,12a - 0,04b = 0,016 (1)
Thí nghiệm 2: bazơ dư, axit hết
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
0,04a -> 0,06b
0,04a -> 0,08a
nNaOH dư = 0,16 *(0,04 + 0,06) = 0,016 (mol)
Vậy 0,06b - 0,08a = 0,016 (2)
Từ (1) và (2), ta được:
x = 0,4
y = 0,8
Vậy CM H2SO4 = 0,4M
CM NaOH = 0,8M
Đặt x ; y là nồng độ mol của H2SO4 và NaOH
Phần đầu
NaOH + H2SO4 --> NaHSO4 + H2O
0,04y 0,12x
n H2SO4 dư = 0,1.( 0,12 + 0,04 ) = 0,016 (mol)
=> 0,12x - 0.04y = 0,016 (1)
Phần sau
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,06y 0,04x
0,08x <-----0,04x
n NaOH dư = 0,16( 0,04 + 0,06 ) = 0,016 (mol)
=> 0,06y - 0,08x = 0,016 (2)
Từ (1) ; (2) lập hệ pt :
{ 0,12x - 0.04y = 0,016
{0,06y - 0,08x = 0,016
{ x = 2/5
{ y = 4/5
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{400.24,5\%}{98}=1\left(mol\right)\)
2l dung dịch A có 1 mol H2SO4
=> 400ml dung dịch A có \(\dfrac{400.1}{2000}=0,2\)mol H2SO4
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2..............0,4
Ta có : \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,4}{3,2}=0,125\left(l\right)=125ml\)