Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ -30oC đến 130oC | 1oC | Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm |
Nhiệt kế y tế | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC | Đo nhiệt độ cơ thể |
Nhiệt kế rượu | Từ -20oC đến 50oC | 2oC | Đo nhiệt độ khí quyển |
1 | Dụng cụ trong hình có tên gọi là
|
| A. nhiệt kế thủy ngân. | B. nhiệt kế kim loại. |
| C. nhiệt kế chỉ thị màu. | D. nhiệt kế rượu. |
Nhiệt kế thủy ngân:
- GHĐ: Từ -30 độ C → 130 độ C
- ĐCNN: 1 độ C
Nhiệt kế y tế:
- GHĐ: Từ 35 độ C → 42 độ C
- ĐCNN: 0,1 độ C
Nhiệt kế thủy ngân:
- GHĐ: Từ -30 độ C → 130 độ C
- ĐCNN: 1 độ C
Nhiệt kế y tế:
- GHĐ: Từ 35 độ C → 42 độ C
- ĐCNN: 0,1 độ C
nhiệt kế thủy ngân: GHĐ: từ -300C đến 1300C; ĐCNN: 10C
nhiệt kế y tế: GHĐ: từ 35oC đến 420C; ĐCNN: 0,1oC
nhiệt kế rượu: GHĐ: từ 20oC đến 500C; ĐCNN: 0,2oC
Chọn B.
Vì nhiệt kế thủy ngân có GHĐ là 130oC > 80oC (nhiệt độ sôi của rượu) nên có thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu. Còn nhiệt kế rượu có GHĐ là 50oC < 80oC nên không phù hợp cho thí nghiệm.
Chọn C
Vì băng phiến nóng chảy ở 80oC mà nhiệt kế thủy ngân có giới hạn đo là 100oC.
ĐCNN của nhiệt kế y tế : 0,1oC.
ĐCNN của nhiệt kế rượu : 2oC.
ĐCNN của nhiệt kế dầu : 1oC.
ĐCNN của nhiệt kế thủy ngân : 1oC.
Nhiệt kế y tế và nhiệt kế dầu đều có GHĐ là từ 0oC -> 40oC.
TICK CHO MÌNH NHÉ