Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn: C.
Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí địa kinh tế nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
-Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
+Nước ta có bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng (hơn 1 triệu k m 2 ). Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó khoảng 100 loài có giá trị kinh tế (cá nục, cá trích, cá thu, cá ngừ, cá hồng,...), hơn 100 loài tôm, một số loài có giá trị xuất khẩu cao (tôm he, tôm hùm, tôm rồng). Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò huyết,... Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/năm
+Dọc bờ biển nước ta có những bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn,... thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn
-Du lịch biển - đảo
+Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng
+Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú; vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
-Khai thác và chế biến khoáng sản biển
+Biển nước ta là nguồn muối vô tận. Nghề làm muối được phát triển từ lâu đời ở nhiều vùng ven biển từ Bắc vào Nam, đặc biệt là ven biển Nam Trung Bộ
+Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa oxit titan có giá trị xuất khẩu. Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh), Cam Ranh (Khánh Hòa)
+Vùng thềm lục địa nước ta có các tích tụ dầu khí, với trữ lượng lớn
-Giao thông vận tải biển
+Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng
+Ven biển có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
a) Điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành thủy sản nước ta
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng.
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ tốt hơn. Dịch vụ và chế biến thủy sản phát triển.
- Thị trường mở rộng
- Chính sách của Đảng và Nhà nước đổi mới
b) Các ngư trường trọng điểm
- Cà Mau - Kiên Giang (Ngư trường vịnh Thái Lan)
- Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu
- Hải Phòng - Quảng Ninh ( ngư trường vịnh Bắc Bộ)
- Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
HƯỚNG DẪN
- Việt Nam nằm trên đường hàng hải và hàng không quốc tế với nhiều cảng biển (Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn...; các sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất...), cùng các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, đường hàng hải, hàng không tạo thuận lợi cho cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. Đồng thời, nước ta còn là cửa ngõ ra biển thuận tiện cho Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.
- Vị trí liền kề cùng nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội và mối giao lưu lâu đời đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
a) Khu vực đồi núi
- Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên
+ Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá cây trồng.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.
- Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.
- Địa hình bán bình nguyên và đồi trùng du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu.
+ Nguồn thuỷ năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
+ Tiềm năng du lịch: miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...).
- Các mặt hạn chế
+ Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
+ Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất,...).
+ Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.
+ Vùng núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước.
+ Trên các vùng núi cao, địa hình hiểm trở, cuộc sống của người dân gặp nhiều khó khăn.
b) Khu vực đồng bằng
- Thuận lợi
+ Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá các loại nông sản, đặc biệt là lúa nước.
+ Cung cấp các nguồn lại thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
- Hạn chế: thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán,...
HƯỚNG DẪN
a) Phân tích những thuận lợi về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển nước ta.
- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
- Đường bờ biển dài, nhiều vụng biển kín, cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng...
- Vùng biển rộng, giáp với vùng biển của nhiều nước.
- Vùng biển ấm quanh năm.
b) Cảng biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
- Tạo điều kiện thuận lợi góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu của nước ta.
- Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của ngành ngoại thương.
- Tạo động lực phát triển kinh tế đất nước, phát triển các khu kinh tế biển.
- Góp phần khai thác có hiệu quả các lợi thế của đất nước về biển.
Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra nguồn lao động dồi dào đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vì dân số đông hay quy mô dân số lớn, số người trong độ tuổi lao động lớn mới tạo nên nguồn lao động dồi dào
=> Chọn đáp án D
- Nguồn lợi sinh vật : Phong phú, giàu thành phần loài; nhiều loài có giá trị kinh tế cao, loài quý hiếm...
- Tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ, khí tự nhiên nhiều
- Có nhiều vùng biển kín, cửa sông thuận lợi xây dựng cảng.
- Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt; đảo;... thuận lợi cho phát triển du lịch
Hướng dẫn: SGK/16-17, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A