Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. Dãy các đơn chất nào sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần?
A. F 2 , Cl 2 , I 2 , Br 2 . B. I 2 , Br 2 , Cl 2 , F 2 .
C. F 2 , Cl 2 , Br 2 , I 2 . D. I 2 , Cl 2 , F 2 , Br 2 .
Câu 2. Trong chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, từ Na đến Cl
A. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
B. tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
C. tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố
tăng dần.
D. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố
giảm dần.
Để làm khô chất khí thì phải dùng những chất không tác dụng với chất khí đó
a) Chọn KOH rắn thì NH3 không tác dụng với KOH
b) Chọn P2O5 để làm khô HCl vì P2O5 td với nước tạo ra H3PO4 không pư với HCl
hoặc dùng cacl2
c) có thể dùng :
+ CaCl2 để làm khô CO2 , HCl , Co
+ CaO để làm khô CO
+ H2SO4 để làm khô CO2
+ P2O5 để làm khô HCl,CO2,CO
+ KOH rắn để làm khô CO
câu d thì đã có 1 câu hỏi tương tự nên bạn tham khảo ở link : Câu hỏi của Linh Đào Huyền - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến
4 nguyên tố này là phi kim nên sẽ so sánh tính phi kim của chúng.
Tính phi kim giảm dần: F > O > Cl > N
(E kiểm tra lại đề xem thế nào nhé? Không có tính "phi kim loại")
a) Cl2, O2, HCl, N2
– Dùng quì tím ẩm:
+ Nhận được Clo ( do quì tím mất màu)
+ Nhận được HCl ( do quì tím hoá đỏ)
– Dùng que đốm còn tàn đỏ:
+ Nhận được O2 ( do que đốm bùng cháy)
+ Nhận được N2 ( que đốm tắt)
b) O2, O3, SO2, CO2
– Dùng dung dịch Br2: Nhận được SO2 ( do làm mất màu dd Br2)
SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4
– Dùng nước vôi trong ( dd ca(OH)2): nhận được CO2 ( làm đục nước vôi trong)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
– Dùng lá Ag ( hoặc dd KI thêm ít hồ tinh bột): nhận được O3 ( làm lá Ag chuyển sang màu đen (hoặc xuất hiện dd màu xanh ))
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
hoặc (O3 + 2KI + H2O -> 2KOH + O2 + I2; I2 + htb -> xuất hiện màu xanh)
– Còn lại không hiện tượng là O2
Trong 1 CK, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần ĐTHN, tính PK tăng
Trong 1 nhóm A , đi tu trên xuống dưới theo chiều tăng dần ĐTHN, tính PK giam
\(a,Cl,I,Si,S,Br,P\)
Trong Chu kì 3 : \(P< S< Cl\)
Trong nhóm \(VIIA\) : \(Cl>Br>I\)
Chiều tăng dần tính PK : \(I< Br< P< S< Cl\)
\(b,O,As,N,P\)
Trong Chu kì 2 : \(N< O\)
Tong nhóm \(VA\) : \(N>P>As\)
Chiều tăng dần tính PK : \(As< P< N< O\)
d, Đưa quỳ tím ẩm vào từng mẫu khí:
- Mẫu là quỳ tím ẩm hóa xanh: NH3
NH3 + H2O --> NH4OH
- Mẫu làm quỳ tím ẩm mất màu: Cl2
Cl2 + H2O ---> HCl + HClO .
- Mẫu ko hiện tượng: N2
a, Đưa quỳ tím ẩm vào từng mẫu khí:
- Mẫu làm quỳ tím ẩm mất màu: Cl2
- Sục CO2 và CO qua nước vôi trong dư (Ca(OH)2) :
+ Mẫu thử làm nước vôi trong bị đục :CO2
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 +H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng CO .
1/ C + 2H2 -Ni,500oC-> CH4
2/ CH3COONa + NaOH -CaO, to-> CH4↑ + Na2CO3
3/ Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3↓
4/ CH4 + 2O2 -to-> CO2↑ + 2H2O
5/ CH4+ 2Cl2 -as-> CH2Cl2 + 2HCl↑
6/ CH2Cl2 + Cl2 -as-> CHCl3 + HCl ↑
7/ CHCl3 + Cl2 -as-> CH2Cl2 + HCl↑
8/ C2H4 + H2 →Ni C2H6↑
9/ n(CH2=CH2) →to, P (-CH2-CH2-)n(PE)
10/ C2H5OH →H2SO4đ C2H4↑ + H2O
11/ C2H2 + H2 →to, Pb C2H4↑
12/ CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
Ankan + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
Ta có nH2O=\(\frac{27}{18}\)=1,5 mol\(\rightarrow\) nH trong ankan=2nH2O=3 mol
\(\rightarrow\) mC trong ankan=17,4-3=14,4 gam \(\rightarrow\) nC=\(\frac{14,4}{12}\)=1,2 mol
\(\rightarrow\)Hỗn hợp ankan chứa 1,2 mol C và 3 mol H \(\rightarrow\) nCO2=nC=1,2 mol
\(\rightarrow\)n ankan=nH2O -nCO2=1,5-1,2=0,3 mol
\(\rightarrow\) C trung bình ankan=\(\frac{1,2}{0,3}\)=4
Vì 2 ankan cùng thể tích nên số C là trung bình cộng, mặt khác chung đều là thể khí nên số C từ 4 trở xuống.
\(\rightarrow\) Nếu một ankan có số C nhỏ hơn 4 \(\rightarrow\) Ankan còn lại phải hơn 4
\(\rightarrow\) 2 ankan phải cùng 4 C \(\rightarrow\)Đều là C4H10 nhưng khác CTCT
\(\rightarrow\)CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH(CH3)-CH3
b) CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 \(\underrightarrow{^{as}}\) CH3-CHCl-CH2-CH3 + HCl
CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 \(\underrightarrow{^{as}}\) CH3-CCl(CH3)-CH3
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2
Loại A vì S ở thể rắn
Loại B và D vì Br 2 ở thể lỏng
Đáp án: C