Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phi kim:\(S,O_2,Cl_2,C,H_2,He_2,N_2,Ne_2,O_3,Ba_2\)
Kim loại:\(Cu,K,Fe,Ag,Al,Mg,Ti,Zn,Pb,Ca\)
Hợp chất:\(SO_2,SO_3,FeO,Fe_2O_3,Fe_3O_4,Al_2O_3,MgO,H_2O,CH_4,CO,CO_2\)
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Đơn chất: Khí Oxi \(\left(O_2\right)\), Kim loại Natri (Na), Than chì (C), Khí Hiđro \(\left(H_2\right)\)
Hợp chất: Muối ăn\(\left(NaCl\right)\),Nước\(\left(H_2O\right)\)
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
\(AlCl_3-PTK:133,5\left(đvC\right)\\ NaCl-PTK:58,5\left(đvC\right)\\ BaCl_2-PTK:208\left(đvC\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3-PTK:342\left(đvC\right)\\ Na_2SO_4-PTK:142\left(đvC\right)\\ BaSO_4-PTK:233\left(đvC\right)\)
a.
- Nhôm: Al
- Đồng: Cu
- Lưu huỳnh: S
- Oxi: O
b.
Đơn chất:
- N2: \(PTK_{N_2}=14.2=28\left(đvC\right)\)
- Hg: \(NTK_{Hg}=201\left(đvC\right)\)
Hợp chất:
- KOH: \(PTK_{KOH}=39+16+1=56\left(đvC\right)\)
- Al(NO3)3: \(PTK_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+\left(14+16.3\right).3=213\left(đvC\right)\)
a. VD:
Hidro kí hiệu là \(H_2\)
Cacbon kí hiệu là \(C\)
lưu huỳnh kí hiệu là \(S\)
Nito kí hiệu là \(N_2\)
b.
đơn chất là \(N_2,Hg\) vì nó gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau
hợp chất là \(KOH,Al\left(NO_3\right)_3\) vì nó gồm những nguyên tử không cùng loại liên kết với nhau
c.
\(PTK_{N_2}=2.14=28\left(đvC\right)\)
\(PTK_{KOH}=1.39+1.16+1.1=56\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Hg}=1.201=201\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Al\left(NO_3\right)_3}=1.27+\left(1.14+3.16\right).3=213\left(đvC\right)\)
nH2=7,5.10-3 mol
M là kim loại
2M + 2nH2O --> 2M(OH)n + nH2
0,015n mol <------------ 7,5.10-3 mol
MM=0,3 / 0,015n = 20n
n=1 => M = 40
M là Canxi ( Ca )
FE là tên của một đơn chất thuộc kim loại ( sắt )
Fe là đơn chất kim loại, S và P là đơn chất phi kim thể rắn.