K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2019

Nguồn lao động của nước ta đông và tăng nhanh, giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo. Tuy nhiên, chất lượng lao động còn thấp, trình độ khoa học – kĩ thuật còn nhiều hạn chế.

Đáp án cần chọn là: D

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?Hơn 1 triệu lao động.Hơn 2 triệu lao động.Hơn 3 triệu lao độngHơn 4 triệu...
Đọc tiếp

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

1
17 tháng 9 2021

ai hot boy xinh gái giúp em vs :((

 

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?Hơn 1 triệu lao động.Hơn 2 triệu lao động.Hơn 3 triệu lao độngHơn 4 triệu...
Đọc tiếp

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

2
17 tháng 9 2021

giúp em vs

17 tháng 9 2021

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

23 tháng 10 2021

Tỉ lệ lao động được đào tạo ít

1 tháng 12 2021

Tỉ lệ lao động được đào tạo ít

14 tháng 10 2021

B

28 tháng 10 2023

Phát biểu nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động nước ta ?

A. Nguồn lao động dồi dào và liên tục được bổ sung 

B.chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao

C.người lao đôngk có tác phong chưa cao

D.có kinh nghiệm trong sản xuất nông,lâm,ngư nghiệp

Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh về kinh tế?A. Do là trung tâm kinh tế phía Nam B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năngC. Trung tâm các nước Đông Nam Á D. Do có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.Câu 2: Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần ở vùng Đông Nam Bộ là:A. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.B. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh.C. HCM, Thủ Dầu Một, Biên...
Đọc tiếp

Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh về kinh tế?

A. Do là trung tâm kinh tế phía Nam B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng

C. Trung tâm các nước Đông Nam Á D. Do có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.

Câu 2: Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần ở vùng Đông Nam Bộ là:

A. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.

B. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh.

C. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, Tây Ninh.

D. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Tây Ninh, Vũng Tàu.

Câu 3: Nhà máy thủy điện Trị An nằm trên dòng sông nào?

A. Sông Sài Gòn B. sông Bé C. sông Đồng Nai D. sông Vàm Cỏ

Câu 4: Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Hồ Chí Minh. B. Đồng Nai C. Bình Phước. D. Tây Ninh

Câu 5: Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài.

Câu 6: Trong bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%), em hãy cho biết trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành:

A. Nông, lâm, ngư nghiệp B. Dịch vụ

C. Công nghiệp xây dựng D. Khai thác dầu khí

Câu 7: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:

A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ. B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:

A. Điều B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu

Câu 9: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:

A. Thủy lợi B. Phân bón

C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh

Câu 10: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:

A. 30 % B. 45 % C. 90 % D. 100 %

* Phần tự luận:

Câu 1: Vì sao nói Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp trọng điểm lớn của cả nước?

Câu 2: Cho bảng số liệu sau

Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2002, %)

Tổng số           Nông nghiệp          Công nghiệp            Dịch vụ

                              1,7                        46,7                        51,6

Em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và rút ra nhận xét.

0
22 tháng 12 2020

Đặc điểm cơ bản về nguồn lao động nước ta:

Mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1 triệu lao động -> dồi dào, tăng nhanh Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. Cơ cấu lao động ở nông thôn (69,3%) cao gấp đôi ở thành thị (30,7%), cơ cấu lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao (70,1%).
12 tháng 3 2021

Câu 14: Đâu không phải là khó khăn của Đông Nam Bộ?

A.        Đất liền ít khoáng sản                             B.           Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp

C.        Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao           D. Nguồn lao động lành nghề.

 
12 tháng 3 2021

Đâu không phải là khó khăn của Đông Nam Bộ?

A.        Đất liền ít khoáng sản                             B.           Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp

C.        Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao           D. Nguồn lao động lành nghề.

18 tháng 3 2018

a) Khai thác nhiên liệu, điện, vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm

b) Dệt may, chế biến thực phẩm

c) Khai thác nhiên liệu (dầu khí), điện, cơ khí – điện tử, hóa chất.

d) Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về giá trị sản lượng công nghiệp. Đã hình thành và phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại như dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Một số sản phẩm của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước: dầu thô (100%), điện (47,3%) cơ khí – điện tử (77,8%), hóa chất (78,1%), quần áo (47,5%). Vì vậy , vùng Đông Nam Bộ có vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp của cả nước, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa đất nước.