Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do tỉ lệ trong bài như vậy, nên ta có thể dễ dàng chọn một bộ số sau thỏa mãn:
Uc2 = 1, Uc1 = 2
UR1 = 1, UR2 = 2
Khi đó điện áp của mạch \(U=\sqrt{5}\)
Vậy hệ số công suất:
\(\cos\varphi_1=\frac{U_{R1}}{U}=\frac{1}{\sqrt{5}}\)
\(\cos\varphi_2=\frac{U_{R2}}{U}=\frac{2}{\sqrt{5}}\)
Bài này mình làm rồi, đáp án như của mình mới đúng. Bạn xem lại đi nhé.
Ta áp dụng kết quả sau:
Mạch RLC có R thay đổi, khi R = R1 hoặc R = R2 thì công suất của mạch như nhau là P, khi đó:
\(\begin{cases}R_1+R_2=\frac{U^2}{P}\\R_1R_2=\left(Z_L-Z_C\right)^2\end{cases}\)
\(\Rightarrow R_1R_2=Z_C^2=100^2\)(1)
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện: \(U_C=IZ_C=\frac{U.Z_C}{\sqrt{R^2+Z_C^2}}\)
\(U_{C1}=2U_{C2}\)
\(\Rightarrow\frac{U.Z_C}{\sqrt{R_1^2+Z_C^2}}=\frac{2U.Z_C}{\sqrt{R^2_2+Z_C^2}}\)
\(\Rightarrow2\sqrt{R_1^2+Z_C^2}=\sqrt{R_2^2+Z_C^2}\)
\(\Rightarrow4\left(R_1^2+100^2\right)=\left(R_2^2+100^2\right)\)
\(\Rightarrow4R_1^2-R_2^2=-3.100^2\)
Rút R2 ở (1) thế vào pt trên ta đc:
\(4R_1^2-\frac{100^4}{R_1^2}=-3.100^2\)
\(\Rightarrow4R_1^4+3.100^2.R_1^2-100^4=0\)
\(\Rightarrow R_1=50\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=20\Omega\)
\(U_{RC}=const=U\) khi \(Z_{L1}=2Z_C=R\)
Mặt khác L thay đổi để : \(U_{Lmax}:U_{Lmax}=\frac{U\sqrt{R^2+Z^2_C}}{R}=\frac{U\sqrt{2^2+1}}{2}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)
\(\Rightarrow chọn.D\)
+,có C=C1=>U_R=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Zl-ZC1)^2}}
+,U R ko đổi =>Zl=ZC1
+,có c=C1/2=>ZC=2ZC1
=>U(AN)=U(RL)=\frac{U\sqrt{r^2+Z^2l}}{\sqrt{R^2+(Zl-2Z^2C1)}}=u=200V
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
\(\leftrightarrow\frac{u^2_R}{\left(\frac{8}{5}\right)^2}+\frac{u^2_L}{\left(\frac{5}{2}\right)^2}=1\)
Điều kiện :
\(\begin{cases}u_R\le\frac{8}{5}\left(V\right)\\u_L\le\frac{5}{2}\left(V\right)\end{cases}\)
\(\Rightarrow U_{\text{oR}}=\frac{8}{5}\left(V\right);U_{0L}=\frac{5}{2}\left(V\right)\)
\(\Rightarrow\frac{R}{\omega L}=\frac{8}{5}.\frac{2}{5}=\frac{16}{25}\leftrightarrow L=\frac{25R}{16L}=\frac{1}{2\pi}\left(H\right)\)
Đáp án C
Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>
Với các góc đã cho ta có thể viết được các phương trình như sau
\(\tan\phi_1=\frac{Z_L}{R_1}\)
\(\tan\phi_2=\frac{Z_L}{R^2}\)
\(\tan\phi_1\tan\phi_2=1\)
\(Z_L=\sqrt{R_1R_2}\)
\(L=\frac{\sqrt{R_1R_2}}{2\pi f}\)
Mình giải thích rõ hơn công thức của bạn Nguyễn Trung Thành
iOUUUUULRCRC→→→→→→abc
Nhận xét:
+ Khi L thay đổi thì góc b và c không đổi (do R và ZC không đổi).
+ Khi L = L0 để UL max thì a0 + b = 900.
Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác OULUC:
\( \frac{U_L}{\sin(a+b)}=\frac{U}{\sin c}=const\)
\(\Rightarrow\frac{U_L}{\sin(a_1+b)}=\frac{U_L}{\sin(a_2+b)}\Rightarrow \sin(a_1+b)=\sin(a_2+b)\Rightarrow a_1+b=\pi-(a_2+b)\)
\(\Rightarrow a_1+a_2=\pi-2b\) Mà \(a_0+b=\frac{\pi}{2}\Rightarrow 2a_0=\pi-2b\)
\(\Rightarrow a_1+a_2=2a_0\)
Hay: \(\varphi_0=\frac{\varphi_1+\varphi_2}{2}\)
Áp dụng công thức: \(\varphi_0=\frac{\varphi_1+\varphi_2 }{2}\Rightarrow\varphi_0=\frac{0,56+0,98 }{2}=0,77\)
\(\Rightarrow \cos\varphi_0=\cos0,77=0,72\)
Đáp án B.
Đáp án: C
U R 1 U R 2 = 3 4 ⇒ U R 2 = 16 9 U R 1 ( * ) U C 2 U C 1 = 3 4 ⇒ U C 2 = 9 16 U C 1 ( * * )
Từ (*) và (**), ta được:
⇒ 16 9 2 U R 1 2 - U R 1 2 = U C 1 2 - 9 16 2 U C 1 2 ⇒ U C 1 2 = 16 9 2 U R 1 2 ⇒ U 2 = U R 1 2 + U C 1 2 = 1 + 16 9 2 U R 1 2 ⇒ U = 9 2 + 16 2 9 U R 1 cos φ 1 = U R 1 U = 9 9 2 + 16 2 = 0 , 49026 = 0 , 49