K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 3 2019

KĐ: She will be w​orking in her of​fice at 8:00 a.m tomorrow.

PĐ: She w​on't be coo​king this time tomo​rrow.

NV:W​ill she be w​orking in London?

Chúc​ bạn​ học​ tốteoeo

7 tháng 3 2019

TLTD: They will be going to school.

=> School will be being went by them.

10 tháng 5 2020
Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– I will = I’ll They will = They’ll

– He will = He’ll We will = We’ll

– She will = She’ll You will = You’ll

– It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

10 tháng 5 2020
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

- Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

7 tháng 3 2019

TLG: She is going to eat ice cream.

=> Ice cream is going to be ate by her.

TLĐ: I will do homework.

=> Homework will be did by me.

TLTD: They will be going to school.

=> School will be being went by them.

TLHT: I will have did housewrok.

=> Housework will have been did by me .

TLHTTD: He will have been playing soccer.

=> Soccer will have been being played by him.

10 tháng 4 2018

1) Thì tương lai đơn:

- Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước

Ví dụ:

A - My bag is so heavy!

B – No worry! I will carry it for you.

- Diễn đạt ý kiến cá nhân

Ví dụ:

I think he will come here tomorrow.

2) Thì tương lai gần:

- Chỉ một hành động đã có ý định làm.

- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại

Ví dụ:

Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?

Look at those grey clouds!

It is going to rain soon

10 tháng 4 2018

I . THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1, Cách sử dụng

- Diễn tả những gì sắp xảy ra trong tương lai

VD : I will go to the market next day

- Diễn tả sự thỉnh cầu , mệnh lệnh

VD: Will you bring the book here ?

- Diễn tả 1 ý định , lời hứa

VD: I will buy you a bicycle for your birthday

- Diễn tả 1 sự tiên đoán

VD: I think the weather will be cloudy tomorrow

2, Cấu trúc

( +) S+will+V-inf + ( O/A)

( -) S+won't + V-inf + ( O/A)

( ? ) Will +S+V-inf + (O/A) ?

II THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1, Cách sử dụng

- Diễn tả 1 dự định sắp làm gì đó

- Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra

2, Cấu trúc

( +) S+tobe+going to+V-inf

(-) S+tobe+not+going to+V-inf

(?) Tobe+S+going to+V-inf?

-

23 tháng 4 2019

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Nhạc cổ điển và nhạc hiện đại thì khác nhau.

25 tháng 5 2017

Đáp án B

Dịch: Nhạc cổ điển và nhạc hiện đại thì khác nhau.

11 tháng 6 2021

Tham khảo cho jui :))

I would like to live in a peaceful and clean world. I would also wish in the future, all cars that run on petrol would be replaced by solar cars, so the environment will become cleaner and healthier. There will be less air pollution around us. We won’t be disturbed by the noise of vehicles. Our children will have larger parks to play in. Every one has a good job. When people have good jobs, they will not have any conflicts. Their living standards will be improved. At that time, all of us will be living in harmony. Everybody will be less selfish, less violent, and more loving. My main desire is a peaceful world, in which, there will be no war, no threat of terrorism.

11 tháng 6 2021

THAM KHẢO

In the future, I would like to live in a better world. First and for most, there will be no homeless people, no poverty and social vices. All people will have jobs and income to live on their own. As a result, the rate of unemployment will decrease. Secondly, people in the world will live in peace, no war, no violence and inequality. All nations will join hands to build a whole new world. Furthermore, the world’s citizens will utilize environment friendly equipment. Instead of burning fossil fuels for energy, people use alternatives like wind and solar power. Electric vehicle will replace nowadays vehicle to reduce air pollution, electricity will be generated by wind, solar panels or wave without damaging the environment. Besides, modern systems of public transport run by electricity will be developed to stop congestions and with higher speed,they can help people to commute faster and attract them to use more. And last but not least, I’d like my world to be friendly to nature. More trees and flowers will be grown everywhere, deforestations will disappear and the endangered species will be protected thoroughly. Although my wanted world seems to be difficult to achieve, but I believe that when we join hands and make efforts, nothing is impossible

5 tháng 9 2018

Đáp án B

Dịch: Tôi thấy nhiếp ảnh thì thú vị nhưng Kim thấy nó nhàm chán.

2 tháng 8 2021

vì câu đó có động từ đơn nên  chúng ta thêm ing vào câu cuối nên chúng ta   chọn câu c

s là động từ nên chúng ta thêm ing

dịch 

a và tôi có cùng quan điểm về nhiếp ảnh.

B. Quan điểm của tôi về nhiếp ảnh khác với Kim.

C. Quan điểm của Kim về nhiếp ảnh cũng giống như của tôi

4 tháng 2 2019

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Tôi thấy nhiếp ảnh thì thú vị nhưng Kim thấy nó nhàm chán.

=> Ý kiến của tôi về nhiếp ảnh khác Kim.