Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt câu cảm thán : 3 câu số ít và 3 câu số nhiều ( Tiếng Anh )
Đặt 5 câu đại từ sở hữu ( Tiếng Anh )
Đặt câu cảm thán : 3 câu số ít và 3 câu số nhiều ( Tiếng Anh )
Đặt 5 câu đại từ sở hữu ( Tiếng Anh )
Hãy đặt 5 câu phức bằng Tiếng Anh:
When I arrived, they were playing badminton.
Dịch: Khi tôi đến, họ đang chơi cầu lông.
Although it is rain, she goes to school.
Dịch: Mặc dù trời mưa nhưng cô ấy vẫn đến trường.
In spite of his age, he play chess very well
Dịch: Dù lớn tuổi nhưng anh ấy chơi cờ rất giỏi.
Though he was very rich, he was still very unhappy.
Dịch: Dù rất giàu nhưng anh vẫn rất bất hạnh.
We'll go to work if it's cool.
Dịch: Chúng tôi sẽ đi làm nếu trời mát mẻ.
Open the book , Tom !
Open the door , Nam !
Close the door , Peter
Close the book , Thuy !
*là
-She is a doctor.
-This is a dog.
-He is my brother.
-Is that your pen?
-My name is An.
*thì
-He is tall.
-My mother is cooking.
-I am riding a bike.
-My hair is brown.
-She is thin.
*ở
-I am at home.
-She is at the hospital.
-He is at the supermarket.
-It is on the tree.
-Her mother is on the kitchent.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Simple future tense: From tomorrow, i will start studying hard.
Present simple tense: My father likes fishing in his free time.
Past simple tense: It began to rain 10 minutes ago.
Present continuous tense: I'm playing badminton with my friends, Lan and Ha.
Present perfect tense: I have finished my homework since 5 p.m
Bạn tham khảo nhé !
Hi guys!I am Vien. Today, I will tell you about my favourite TV program. My favourite TV program is Big Hero 6. It is a famous cartoon. I it because Baymax, a funny robot make me laugh, and that program is verry etertaining. I watched it at the cinema last year. It about aboy name is Hiro, Baymax, a robot, and their friends. Together, they overcome numerrous difficulties. Through the movie, I learned lot of things about a lot of thing. I it very much. Thanks for read my posts
học tốt
Hello, everyone! I am Tuan Anh. I would to present to you about my favorite TV program. My favorite TV program is Hello Jadoo - a famous program. I this program because it is very funny and entertaining. It's on Disney Channel at 5pm from Tuesday to Saturday every week. I always watch it . This program is about the karate kid, funny and intelligent but quite lazy and friends good-hearted, genial of jadoo. Through cartoon, I developed communication skills, perseverance and life skills. I wish cartoon will premiere viewers or more episodes and more meaningful. Well that’s it from me. Thanks very much!
NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH
• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:
- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?
- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?
- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?
- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?
- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?
- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?
- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?
- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?
• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...
- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...
- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...
- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...
• Các cụm từ hữu ích khác
- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…
- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)
- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….
- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….
- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….
• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:
- It looks …
Có vẻ như...
- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….
- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.
- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….
• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:
eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.
We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.
They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.
We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.
- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:
eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.
I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.
What are your plans for the weekend?
refer
How lucky! ( Thật là may quá)That's amazing! ( Thật bất ngờ)That's great! ( Thật tuyệt)That's really awesome! ( Quá tuyệt vời)Thank God! ( Cảm ơn trời đất)I did it! ( Mình làm được rồi)Nothing could make me happier. ( Không điều gì làm tôi hạnh phúc hơn)I have nothing more to desire. ( Tôi rất hài lòng)