K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đặc điểm của hoang mạc ở đới ôn hòa  A. Mùa hạ nóng, mùa đông không lạnh lắm.B. Mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh, biên độ nhiệt trong năm rất cao.C. Lượng mưa trong năm rất thấp nhưng độ bốc hơi lại rất lớn.D. Lượng mưa trong năm rất ít, thường dưới 40mm.Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước biển ở đới ôn hòa là do  A. Mưa axit.B. Thủy triều đen và thủy triều đỏ.C. Chất thải sinh hoạt...
Đọc tiếp

Đặc điểm của hoang mạc ở đới ôn hòa 

 

A. Mùa hạ nóng, mùa đông không lạnh lắm.

B. Mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh, biên độ nhiệt trong năm rất cao.

C. Lượng mưa trong năm rất thấp nhưng độ bốc hơi lại rất lớn.

D. Lượng mưa trong năm rất ít, thường dưới 40mm.

Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước biển ở đới ôn hòa là do 

 

A. Mưa axit.

B. Thủy triều đen và thủy triều đỏ.

C. Chất thải sinh hoạt từ các đô thị ven biển.

D. Biến đổi khí hậu, làm băng ở 2 cực tan chảy, nước biển dâng.

Dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả nào sau đây? 

A.Tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường.

B.Kinh tế chậm phát triển, đời sống chậm cải thiện.

C.Đời sống chậm cải thiện, tác động xấu đến môi trường.

D.Tác động tiêu cực tới kinh tế, đời sống, tài nguyên, môi trường.

5
3 tháng 12 2021

B

3 tháng 12 2021

B

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải làA. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải doA. mở rộng diện tích đất canh tác.B. nhu cầu sử dụng gỗ,...
Đọc tiếp

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. mở rộng diện tích đất canh tác.

B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.

C. con người khai thác quá mức.

D. chiến tranh tàn phá.

3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng

D. Đới ôn hòa

C. Đới lạnh

D. Nhiệt đới

4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió

A. Tây ôn đới

B. Tín phong

C. Đông Cực

D. Mùa

5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?

A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là

A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. dân số đông và tăng nhanh.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến

A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. gia tăng dân số.

D. hoạt động du lịch.

8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?

A. Môi trường ôn đới hải dương.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.

D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.

D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.

10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là

A. 291 người/ km2

B. 292 người/ km2

C. 293 người/ km2

D. 294 người/ km2

0
1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải làA. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải doA. mở rộng diện tích đất canh tác.B. nhu cầu sử dụng gỗ,...
Đọc tiếp

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. mở rộng diện tích đất canh tác.

B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.

C. con người khai thác quá mức.

D. chiến tranh tàn phá.

3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng

D. Đới ôn hòa

C. Đới lạnh

D. Nhiệt đới

4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió

A. Tây ôn đới

B. Tín phong

C. Đông Cực

D. Mùa

5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?

A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là

A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. dân số đông và tăng nhanh.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến

A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. gia tăng dân số.

D. hoạt động du lịch.

8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?

A. Môi trường ôn đới hải dương.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.

D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.

D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.

10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là

A. 291 người/ km2

B. 292 người/ km2

C. 293 người/ km2

D. 294 người/ km2

1
9 tháng 11 2021

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. mở rộng diện tích đất canh tác.

B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.

C. con người khai thác quá mức.

D. chiến tranh tàn phá.

3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng

D. Đới ôn hòa

C. Đới lạnh

D. Nhiệt đới

4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió

A. Tây ôn đới

B. Tín phong

C. Đông Cực

D. Mùa

5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?

A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là

A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. dân số đông và tăng nhanh.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến

A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. gia tăng dân số.

D. hoạt động du lịch.

8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?

A. Môi trường ôn đới hải dương.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.

D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.

D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.

10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là

A. 291 người/ km2

B. 292 người/ km2

C. 293 người/ km2

D. 294 người/ km2

28 tháng 10 2021

c

Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu đới lạnh?A. Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo.B. Mùa đông rất dài, mưa ít và mùa hạ ngắn ngủi.C. Mưa chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.D. Khí hậu mát mẻ, mùa đông ấm áp, mùa hè mát.Nhận định nào sau đây đúng về vị trí của châu Phi?A. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở bán cầu Bắc.B. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm...
Đọc tiếp

Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu đới lạnh?

A. Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo.

B. Mùa đông rất dài, mưa ít và mùa hạ ngắn ngủi.

C. Mưa chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.

D. Khí hậu mát mẻ, mùa đông ấm áp, mùa hè mát.

Nhận định nào sau đây đúng về vị trí của châu Phi?

A. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở bán cầu Bắc.

B. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở bán cầu Nam.

C. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở cực Bắc.

D. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến.

Khí hậu ở môi trường nhiệt đới có đặc điểm nào sau đây?

A. Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm.

B. Nhiệt độ và lượng mưa trong năm thay đổi theo mùa gió.

C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.

D. Nhiệt độ thấp, lượng mưa phân bố đều trong năm.

Môi trường nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

B. Thời tiết diễn biến thất thường.

C. Nhiệt độ và lượng mưa dồi dào quanh năm.

D. Thảm thực vật đa dạng và phong phú.

Điều kiện tự nhiên nào sau đây khiến cho rừng cây ở môi trường xích đạo ẩm phát triển rậm rạp?

A. Độ ẩm và nhiệt độ cao.

B. Lượng mưa phân bố theo mùa.

C. Khí hậu lạnh ẩm quanh năm.

D. Khô hạn và nhiệt độ cao.

Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh nên:

A. quanh năm tương đối ổn định.

B. mưa tập trung vào đầu năm.

C. khí hậu khô hạn quanh năm.

D. thời tiết thay đổi thất thường.

Nhận định nào sau đây đúng về nguồn tài nguyên khoáng sản ở châu Phi?

A. Là khu vực nghèo tài nguyên khoáng sản.

B. Là khu vực nhiều kim loại quý hiếm (vàng, uranium, kim cương. . .).

C. Là khu vực giàu tài nguyên nhưng chủ yếu sắt.

D. Là khu vực không có tài nguyên khoáng sản nào quý hiếm.

Đường bờ biển của châu Phi có đặc điểm:

A. ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.

B. bị chia cắt phức tạp thành nhiều bán đảo.

C. bờ biển bị cắt xẻ mạnh.

D. có nhiều đảo ven bờ.

Nguyên nhân làm cho khí hậu, thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao là:

A. càng lên cao, nhiệt độ càng giảm.

B. càng lên cao, không khí càng loãng.

C. càng lên cao, tốc độ gió càng tăng.

D. càng lên cao, lượng mưa càng tăng.

Địa hình châu Phi chủ yếu là:

A. sơn nguyên.

B. núi cao.

C. đồng bằng.

D. trung du.

Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ thường cư trú ở đâu?

A. Ở độ cao trên 3000m, nơi có nhiều vùng đất bằng phẳng.

B. Vùng núi thấp, có khí hậu mát mẻ và nhiều lâm sản.

C. Nơi có khí hậu nóng, khô, thuận lợi cho trồng bông.

D. Trên các sườn núi cao chắn gió có mưa nhiều, khí hậu mát mẻ.

Đâu không phải là tên của một lục địa trên thế giới?

A. Bắc Mĩ.

B. Nam Mĩ.

C. Nam cực.

D. Bắc cực.

Các dân tộc ở miền núi châu Á thường cư trú ở đâu?

A. Ở độ cao trên 3000m, nơi có nhiều vùng đất bằng phẳng.

B. Vùng núi thấp, có khí hậu mát mẻ và nhiều lâm sản.

C. Nơi có khí hậu nóng, khô, thuận lợi cho trồng bông.

D. Trên các sườn núi cao chắn gió có mưa nhiều, khí hậu mát mẻ.

Đới lạnh nằm trong khoảng:

A. từ hai vòng cực đến hai cực.

B. từ 50 độ Bắc đến cực Bắc.

C. từ 50 độ Nam đến cực Nam.

D. từ hai chí tuyến đến hai cực.

0
3 tháng 12 2021

D

C

C

3 tháng 12 2021

c

26 tháng 12 2021

Hoang mạc Sa-ha-ra

Địa Trung Hải với Biển Đỏ 

1 tháng 1 2022

ở đâu mà sa ha ra là cái đéo j

Đặc điểm nổi bật của hoang mạc đới nóng là:A. mùa hè rất nóng.B. lượng mưa ít nhưng khá đều.C. tuyết rơi quanh năm.D. ít chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm.  Sự độc đáo của thế giới thực động vật ở đới hoang mạc là:A. cách thích nghi với điều kiện khô hạn.B. thay đổi cư trú theo mùa.C. thay đổi cảnh sắc theo mùa.D. thích nghi với môi trường nóng, ẩm.  Động vật trong hoang mạc chủ yếu là:A. các...
Đọc tiếp

Đặc điểm nổi bật của hoang mạc đới nóng là:

A. mùa hè rất nóng.

B. lượng mưa ít nhưng khá đều.

C. tuyết rơi quanh năm.

D. ít chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm.

 

 Sự độc đáo của thế giới thực động vật ở đới hoang mạc là:

A. cách thích nghi với điều kiện khô hạn.

B. thay đổi cư trú theo mùa.

C. thay đổi cảnh sắc theo mùa.

D. thích nghi với môi trường nóng, ẩm.

 

 Động vật trong hoang mạc chủ yếu là:

A. các loài thú leo trèo giỏi.

B. các loài chim chuyền cành.

C. các loài móng guốc và ăn thịt.

D. Các loài bò sát và côn trùng.

 

Dân cư ở hoang mạc ít, chỉ tập trung ở:

A. ven sông suối.

B. các ốc đảo.

C. nơi nhiều dầu mỏ.

D. Các thung lũng sâu.

 

Nội dung nào sau đây không phải là cách thích nghi của các loài thực và động vật ở hoang mạc?

A. Tự hạn chế sự mất nước.

B. Tăng cường dự trữ nước.

C. Xải cánh dài để bay.

D. Tăng cường dự trữ chất dinh dưỡng.

 

Đới lạnh nằm trong khoảng:

A. từ hai vòng cực đến hai cực.

B. từ 50 độ Bắc đến cực Bắc.

C. từ 50 độ Nam đến cực Nam.

D. từ hai chí tuyến đến hau cực.

 

 Cảnh quan phổ biến nhất ở đới lạnh là:

A. mùa xuân cây cối xanh tốt.

B. cây cối xanh tốt quanh năm.

C. núi băng và đồng băng ở khắp nơi.

D. ven biển, động thực vật rất phong phú.

 

 Động vật ở môi trường đới lạnh đã thích nghi với môi trường bằng cách nào?

A. Vùi mình vào băng tuyết.

B. Chủ yếu kiếm ăn vào ban đêm.

C. Tăng cường dự trữ nước cho cơ thể.

D. Ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng.

 

Đâu không phải là cách thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh?

A. Có lớp mỡ và lông dày.

B. ngủ đông hoặc di cư.

C. Tự hạn chế mất nước.

D. sống thành bầy đàn.

 

Động vật nào sau đây ở đới lạnh điển hình có bộ lông không thấm nước?

A. Gấu trắng.

B. Cáo bạc.

C. Tuần lộc.

D. Chim cánh cụt.

 

Các loài thực vật đặc trưng ở đới lạnh là:

A. rêu và địa y.

B. chò và lim

C. cây thông và bạch đàn.

D. cây thiết sam.

 

Thực vật ở đới lạnh có đặc điểm nào sau đây?

A. Lá cây biến thành gai.

B. Thân hình còi cọc, thấp, lùn.

C. Có bộ rễ to, dài để hút nước.

D. Thân hình phình to để trữ nước.

 

Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của môi trường đới lạnh?

A. Khí hậu rất lạnh.

B. Hoang mạc sỏi đá.

C. Thực vật nghèo nàn.

D. Băng tuyết quanh năm.

 

Thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao do nguyên nhân nào sau đây?

A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

B. Lượng mưa và độ ẩm tăng.

C. Tốc độ gió càng mạnh.

D. Phong hóa chậm, độ mùn giảm.

 

sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi đi từ:

A. vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.

B. vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

C. phía đông sang phía tây.

D. phía tây sang phía đông.

 

Trên thế giới có mấy lục địa?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

 

Việt Nam nằm ở lục địa nào sau đây?

A. Lục địa Ô-xtray-li-a.

B. Lục địa Bắc Mĩ.

C. Lục đia Á-Âu.

D. Lục địa Phi.

 

Châu Phi tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

1
8 tháng 12 2021

A

A

C

A

C

8 tháng 12 2021

Ủa bạn ơi mấy câu đó là từ câu 1 đến câu 5 hả bạn