Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
cho mình hỏi nha:H2SO4 trong đề đặc hay loãng vậy, pư có đun nóng ko ? Nếu ko phải đặc nóng thì pư ko xảy ra đâu bạn à
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mX + mCO = mY + mCO2
⇒ m – n = mCO2 – mCO
⇒ m – n = 44.nCO2 – 28.nCO
nCO = nCO2 = nCaCO3 = p/100
⇒ m – n =\(\dfrac{\text{(44−28)p}}{100}\)=16p/100
⇒ m = n + 0,16p
Các PTPƯ xảy ra:
3Fe2O3 + CO \(\text{→}^{t^o}\) 2Fe3O4 + CO2
Fe2O3 + CO \(\text{→}^{t^o}\) 2FeO + CO2
Fe2O3 + 2CO \(\text{→}^{t^o}\) 2Fe + 3CO2
CuO + CO \(\text{→}^{t^o}\) Cu + CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
\(m_{O\ pư} = m_X - m_Y = m - n(gam)\\ n_O = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{CO_2} = n_O = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{m-n}{16}.100 = p\\ \Leftrightarrow 100m -100n - 16p = 0\)
B : $CuO,Na_2O,Ag,BaO,Fe_3O_4$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$2Ba + O_2 \xrightarrow{t^o} 2BaO$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
C : $Cu,Na_2O,Ag,BaO,Fe$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
D : $Cu,Ag,Fe$ ; E : $NaOH,Ba(OH)_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
F : Ag,Cu ; T : $HCl,FeCl_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Gọi số mol CO2, CO trong khí C là a, b (mol)
Bảo toàn C: a + b = \(n_{CO\left(bđ\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Có: \(\overline{M}_C=\dfrac{44a+28b}{a+b}=18.2=36\left(g/mol\right)\)
=> a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)
mCu = 1,92 (g)
\(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)
=> mCuO = 0,03 (mol)
=> mMxOy = 9,36 - 0,03.80 = 6,96 (g)
Có: nO(oxit) = nCO(pư) = nCO2
=> \(y.n_{M_xO_y}+0,03=0,15\)
=> \(n_{M_xO_y}=\dfrac{0,12}{y}\left(mol\right)\)
=> \(M_{M_xO_y}=x.M_M+16y=\dfrac{6,96}{\dfrac{0,12}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> \(M_M=21.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=\dfrac{8}{3}\) => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
- Dung dịch Y là dd FeSO4, chất rắn X là Cu.
+) \(V_{ddCuSO_4}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\)
=> Fe dư, CuSO4 hết nên tính theo \(n_{CuSO_4}\)
Vì: Cu không tác dụng được với dd HCl nên chất rắn không tan là Cu.
=> \(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
b, - Chất có trong ddY thu được chỉ có mỗi FeSO4.
- Ta có: \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
- Ta lại có: \(n_{Fe\left(fản-ứng\right)}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{Fe\left(f.ứ\right)}=0,05.56=2,8\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=1,08.100=108\left(g\right)\\ =>m_{ddY}=2,8+108-3,2=107,6\left(g\right)\)
- Nồng độ phần trăm của chất có trong ddY:
\(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{7,6}{107,6}.100\approx7,063\%\)
LƯU Ý: Nếu chất dư là kim loại thì nó là ko tan vì dd đã bão hòa chứ ko thể tính C% nhé!
$MgCO_3 + H_2SO_4 \to MgSO_4 +C O_2 + H_2O$
$RCO_3 + H_2SO_4 \to RSO_4 +C O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_B = 115,3 + 0,2.98 - 0,2.44 -0,2.18 -12=110,5(gam)$
$m_B = m_B - m_{CO_2} = 110,5 - 0,5.44 = 88,5(gam)$
Gọi $n_{MgCO_3} =a (mol) \Rightarrow n_{RCO_3} = 2,5a(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C :
$a + 2,5a = 0,5 + 0,2 \Rightarrow a = 0,2(mol)$
Ta có :
$0,2.84 + 0,2.2,5.(R + 60) = 115,3 \Rightarrow R = 137(Bari)$
Dẫn luồng H2 đi qua hỗn hợp chất rắn A nung nóng chứa: MgO, Na2O, CuO, Fe3O4, BaO. [đã giải] – Học Hóa Online