Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: MgO, Al2O3,CuO, Cu
C:MgCl2, AlCl3,CuCl2, HCl
D: Cu
E: MgCl2,AlCl3, FeCl2
F: Fe, Cu
H: FeCl2, HCl
I: H2
K: Mg(OH)2, Fe(OH)2
CuO+H2→Cu+H2O
CuO+2HCl→CuCl2+H2O
MgO+2HCl→MgCl2+H2O
Al2O3+6HCl→2AlCl3+3H2O
Fe+CuCl2→FeCl2+Cu
Fe+2HCl→FeCl2+H2
MgCl2+2NaOH→Mg(OH)2+2NaCl
FeCl2+2NaOH→2NaCl+Fe(OH)2
AlCl3+4NaOH→NaAlO2+3NaCl+2H2O
Giả sử khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là m gam => khối lượng rắn sau phản ứng là (m – 0,32) gam
Gọi số mol của CuO và Al 2 O 3 lần lượt là a và b mol
Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm Cu (a mol) và Al 2 O 3 (b mol)
A l 2 O 3 không tác dụng với CO.
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O trong CuO.
⇒ m O / C u O = m O x i t - m r a n
= 9,1 - 8,3 = 0,8g
⇒ n O / C u O = n C u O = 0,8/16 = 0,05 mol
⇒ m C u O = 0,05.80 = 4g
⇒ Chọn D.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,34 ←0,34
CO + O(Oxit) → CO2
Nhận thấy:
nO = nCO2
mX = mO (oxit) + mY
=> mY = 37,68 – 16 . 0,34 = 32,24g
CO → C O 2
H 2 → H 2 O
Mà khối lượng rắn giảm chính là khối lượng O vào CO và H 2 .
⇒ n O / O x i t = n C O + H 2
= 0,32/16 = 0,02 mol
⇒ V C O + H 2 = 0,02.22,4 = 0,448 lit
⇒ Chọn D.
Ta có: \(m_{giảm}=m_{O\left(oxit\right).tham.gia.phản.ứng}\)
=> \(n_O=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\\ ZnO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Zn+H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{O\left(oxit\right)}=0,5\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)