Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dẫn 4,48 lít khí hydro đo ở(đktc) vào ống sứ chứa 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng( hiệu suất phản ứng 100%).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng sắt thu được.
c. Tính khối lượng chất rắn có trong ống sứ sau phản ứng
Fe3O4+4H2-to->3Fe+4H2O
nFe3O4=23,2\232=0,1 mol
nH2=4,48\22,4=0,2 mol
=>
Fe3O4 dư
=>mFe=0,05.56=2,8g
=>mFe3O4 dư=0,05.232=11,6g
CuO + H2 => Cu + H2O
nH2 = V/22.4 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
nCuO = m/M = 8/80 = 0.1 (mol)
Lập tỉ số: 0.2/1 >0.1/1 ==> H2 dư, CuO hết
Đặt số mol CuO lên phương trình ta được:
nCu = 0.1 (mol), nH2O = 0.1 (mol), nH2 = 0.1 (mol) => nH2 dư = 0.1 (mol)
Sau pứ:
mCu = n.M = 0.1 x 64 = 6.4 (g)
mH2O = n.M = 18 x 0.1 = 1.8 (g)
mH2 dư = n.M = 0.1 x 2 = 0.2 (g)
Trước hết mình lưu ý với bạn rằng: khi giải một bài toán hóa học có nhiều phản ứng phức tạp thì hãy xem có dùng được các pp giải nhanh hay không ( pp phân tích hệ số, pp bảo toàn khối lượng, pp tăng giảm khối lượng .v.v.)
Trong bài tập này, vì phản ứng chỉ xảy ra trong một thời gian nên sản phầm khử rất phức tạp đó. Nếu để ý câu a thì chúng ta cũng dễ nhận ra điều đó
CuO + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + Cu
3Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + 2Fe3O4
Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + 2FeO
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^0}\) 3CO2 + 2Fe
CO2 + Ca(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\) CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
Theo các ptpư ta có:
Số mol CO (pư) = Số mol CO2 = số mol CaCO3 = \(\dfrac{m}{100}\) (mol)
Theo định luật BTKL ta có :
a + 28 . \(\dfrac{m}{100}\) = b + 44 . \(\dfrac{m}{100}\)
a – b = \(\dfrac{m}{100}\)( 44 – 28 ) = 16 . \(\dfrac{m}{100}\)
hay a – b = 0,16m.
Chúc bạn học tốt!
1.
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(TL:\frac{0,2}{2}< \frac{0,5}{3}\) → H2SO4 dư
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
2.
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);n_{CuO}=\frac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(TL:\frac{0,3}{1}< \frac{0,4}{1}\) → CuO dư
\(m_A=m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
2KMnO4 (63/316 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2\(\downarrow\) + O2\(\uparrow\) (63/632 mol).
a. Thể tích khí oxi thu được ở đktc là:
V=63/632.22,4=882/395 (lít).
b. Số mol khí oxi phản ứng là (14,4-11,2)/32=0,1 (mol) > 63/632 (mol).
Kết luận: Giả thiết câu b không xảy ra.
a. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=0,6mol\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow V_{O_2}=6,72l\)
\(V_{O_2\text{thực}}=\frac{6,72.75}{100}=5,04l\)
b. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=1,5mol\)
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=3mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4\text{cần}}=\frac{474.100}{80}=592,5g\)
a)
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)=> Hiệu suất tính theo H2
Gọi số mol CuO phản ứng là a
=> nCu = a (mol)
Có: (0,3-a).80 + 64a = 20,8
=> a = 0,2 (mol)
\(n_{H_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(H\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)