Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nội tiết | Ngoại tiết | |
Cấu tạo |
Kích thước rất nhỏ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
|
Kích thước lớn hơn Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động |
Chức năng |
Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh. Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan |
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt. |
Đặc điểm và cấu tạo | Ngoại tiết | Nội tiết |
Cấu tạo |
- Kích thước lớn - Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài - Lượng chất tiết ra ngoài nhiều, không có hoạt tính mạnh |
- Kích thước nhỏ - Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu - Lượng chất tiết ra ít. hoạt tính mạnh |
Chức năng | - Tiết ra chất tiết, tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài | - Tiết hoocmon ngấm thẳng vào máu |
Giáo viên dạy mình vậy á ..... Sai bạn bỏ qua nka <33
Tuyến / Đặc điểm | Nội tiết | Ngoại tiết |
Cấu tạo | Kích thước rất nhỏ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích. |
Kích thước lớn hơn Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động |
Chức năng | Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh. Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan |
Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt. |
Cấu tạo – chức năng của cơ quan sinh dục nữ
Cơ quan sinh dục nữ cũng bao gồm cả hai bộ phận bên trong và bên ngoài. Bộ phận sinh dực bên trong của nữ nằm trong ở bụng. Nó bao gồm buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo.
Cơ quan sinh dục bên ngoài bao gồm: Mu, môi lớn, môi nhỏ, âm vật, tuyến tiền đình, cửa âm đạo, màng trinh v.v…
– Buồng trứng: Là tuyến sinh dục của phu nữ tương đương như tinh hoàn của nam giới. Có hai buồng trứng nằm ở phía dưới có hình ô van dẹt. Độ to nhỏ của chúng khác nhau tuỳ theo tuổi tác của người phụ nữ, nó lớn nhất khi giới tính đã chín muồi và sau khi hết hành kinh thì nó dần dần teo lại, buồng trứng của người trưởng thành thì to bằng đầu ngón tay cái.
Chức năng chủ yếu của buồng trứng là sản sinh ra trứng và kích dục tố nữ. Sự chín muồi của trứng không giống như việc tạo ra tinh trùng của nam giới liên tục không ngừng mà mang tính chu kỳ. Trong một chu kỳ kinh nguyệt, trong buồng trứng thường có mấy trứng hoặc mười mấy trứng cùng đồng thời chín, nhưng chỉ có một trứng là già dặn nhất và chín nhất. Đồng thời với sự chín của trứng, vách của buồng trứng có một bộ phận trở nến mỏng và lồi ra, khi trứng rụng thì nó sẽ từ chỗ đó rơi ra và’ chui vào ông dẫn trứng. Trong trường hợp binh thường cứ 28 ngày có trứng rụng một lần, mỗi lần thông thường chỉ rụng một trứng, thòi kỳ rụng trứng thường là vào giữa hai kỳ hành kinh, tức là vào khoảng 14 ngày trước khi có kinh.
Trong suốt cả cuộc đời mình, người con gái có từ 400-500 tế bào trứng nỏ thành trứng. Tác dụng chủ yếu của kích dục tố nữ là thúc đẩy sự phát dục của cơ quan sinh dục nữ hình thành tính cách và thể chất của nữ giới. Đồng thời nó cũng có tác dụng duy trì những đặc trưng đó. Ví dụ: Làm cho nữ giới có làn da mềm mại, có lớp mỡ dày ở dưới da, bầu vú căng tròn, xương hông nở nang.
Cơ vân | Cơ trơn | Cơ tim | |
Đặc điểm cấu tạo | tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. | tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có nhân. | tế bào phân nhánh, có nhân, vân ngang. |
Sự phân bố trong cơ thể | gắn vào xương, tạo nên hệ cơ xương. | tạo nên thành nội quan. | cấu tạo nên thành của tim. |
Khả năng co dãn | có khả năng co dãn lớn nhất | có khả năng co dãn thấp nhất |
có khả năng co dãn vừa phải |
30 tháng 3 2017 lúc 16:19
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí |
1 | Tuyến yên | Nằm ở mặt dưới não trong yên xương bướm |
2 | Tuyến giáp | Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản và trên khí quản |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ở thùy phải và thùy trái của tuyến giáp |
STT | Tuyến nội tiết | Vị trí |
1 | Tuyến yên | Nằm ở mặt dưới não trong yên xương bướm |
2 | Tuyến giáp | Nằm ở trước sụn giáp của thanh quản và trên khí quản |
3 | Tuyến cận giáp | Nằm ở thùy phải và thùy trái của tuyến giáp |
Mô tả các đặc điểm khác nhau về hình thức giữa nam và nữ ở tuổi dậy thì ?
Sự thay đổi ở nữ |
Sự thay đổi ở nam |
Phát triển chiều cao |
Phát triển chiều cao |
Phát triển cân nặng |
Phát triển cân nặng |
Phát triển vú |
Phát triển vú |
Phát triển lông mu |
Phát triển lông mu |
Thay đổi giọng nói |
Giọng nói trở nên trầm |
Tăng tiết mồ hôi và chất nhờn |
Tăng tiết mồ hôi và chất nhờn |
Da mỡ màng, mọc trứng cá trên mặt |
Da mỡ màng, mọc trứng cá trên mặt |
Ngực, vai và các cơ không phát triển như nam |
Ngực và vai phát triển, các cơ rắn chắc |
Hông mở rộng, vòng eo hẹp |
Lông trên cơ thể và râu phát triển |
Đùi trở nên thon |
|
Tử cung và buồng trứng to ra |
|
Bộ phận sinh dục ngoài phát triển |
Dương vật và tinh hoàn phát triển |
Sự rụng trứng xẩy ra, bắt đầu có kinh nguyệt |
Bắt đầu xuất tinh |
Các tuyến nội tiết phát triển |
Các tuyến nội tiết phát triển |
Ngừng phát triển bộ xương sau khi hình thể đã hoàn thiện |
Ngừng phát triển bộ xương sau khi hình thể đã hoàn thiện |
Hoàn thành bảng
Đặc điểm | ||
cấu tạo | ||
chức năng |
Câu hỏi của Đinh Bảo Yến - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến