K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2017

Đáp án

1 – G, 2 – E, 3 – D, 4 – C, 5 – B, 6 – A.

Đặc điểm nào dưới đây “không có” ở thằn lằn bóng đuôi dài? *Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu.Thân ngắn, bàn chân gồm có 4 ngón, các chi có màng bơi.Cổ dài, mắt có mi cử động, có nước mắt.Da khô, có vảy sừng bao bọcCơ thể ếch có những đặc điểm gì để thích nghi với đời sống ở cạn? *Mắt có mí giữ nước mắt, chi chia đốt linh hoạt có màng bơi, màng nhĩ nằm...
Đọc tiếp

Đặc điểm nào dưới đây “không có” ở thằn lằn bóng đuôi dài? *

Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu.

Thân ngắn, bàn chân gồm có 4 ngón, các chi có màng bơi.

Cổ dài, mắt có mi cử động, có nước mắt.

Da khô, có vảy sừng bao bọc

Cơ thể ếch có những đặc điểm gì để thích nghi với đời sống ở cạn? *

Mắt có mí giữ nước mắt, chi chia đốt linh hoạt có màng bơi, màng nhĩ nằm trong hốc tai.

Các chi sau có màng căng giữa các ngón, đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.

Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông với khoang miệng, chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt.

Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu, các chi có màng bơi căng giữa các ngón

Nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm số lượng các loài chim là gì? *

Do sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt về nguồn thức ăn của các loài chim

Do sự phát triển của các loài thú đã phá hủy nhiều trứng của các loài chim

Do con người săn bắt quá mức các loài chim quý, sự phá hủy nơi sống, do sự ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, băng tan làm mất nơi ở của các loài chim

Do con người lấy chim là nguồn thực phẩm, thức ăn chính nên số lượng các loài chim bị suy giảm

Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào? *

Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.

Giúp tạo sự cân bằng khi bay.

Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.

Giúp giảm cho chim bay cao hơn

Biện pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ sự đa dạng số lượng các loài Chim? *

Đốt rừng làm nương rẫy.

Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ các loài chim, cấm săn bắn các loài chim quý, trồng cây gây rừng

Bắt nuôi các loài chim quý

Sử dụng nhiều các loại thuốc bảo vệ thực vật để hạn chế sự phát triển của các loài chim ăn hạt

Hiện tượng ấp trứng ở chim bồ câu có ý nghĩa gì? *

Lấy nguồn nhiệt từ môi trường ngoài, cho tỉ lệ con nở cao hơn.

Giúp trứng có nhiều noãn hoàng hơn

Làm cho chim non sinh ra to hơn, khỏe mạnh hơn

Cung cấp nguồn nhiệt ổn định, cho tỉ lệ con non nở cao hơn

Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là “đúng”? *

Các chi đều có màng bơi, cử động linh hoạt

Không có đuôi.

Có vành tai lớn.

Cổ dài, da khô, có vảy sừng bao bọc.

Trong các đại diện sau, đại diện nào "không thuộc" lớp Lưỡng cư? *

Cá cóc Nhật Bản.

Cá cóc Tam Đảo.

Cá chuồn.

Ễnh ương

Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là “Sai”? *

Là loài động vật hằng nhiệt.

Thân chim hình thoi, chi trước biến đổi thành cánh

Cơ thể được bao phủ bởi một bộ lông mao dày xốp

Thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa diều.

1
14 tháng 3 2022

Đặc điểm nào dưới đây “không có” ở thằn lằn bóng đuôi dài? *

Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu.

Thân ngắn, bàn chân gồm có 4 ngón, các chi có màng bơi.

Cổ dài, mắt có mi cử động, có nước mắt.

Da khô, có vảy sừng bao bọc

Cơ thể ếch có những đặc điểm gì để thích nghi với đời sống ở cạn? *

Mắt có mí giữ nước mắt, chi chia đốt linh hoạt có màng bơi, màng nhĩ nằm trong hốc tai.

Các chi sau có màng căng giữa các ngón, đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.

Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông với khoang miệng, chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt.

Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu, các chi có màng bơi căng giữa các ngón

Nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm số lượng các loài chim là gì? *

Do sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt về nguồn thức ăn của các loài chim

Do sự phát triển của các loài thú đã phá hủy nhiều trứng của các loài chim

Do con người săn bắt quá mức các loài chim quý, sự phá hủy nơi sống, do sự ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, băng tan làm mất nơi ở của các loài chim

Do con người lấy chim là nguồn thực phẩm, thức ăn chính nên số lượng các loài chim bị suy giảm

Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào? *

Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.

Giúp tạo sự cân bằng khi bay.

Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.

Giúp giảm cho chim bay cao hơn

Biện pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ sự đa dạng số lượng các loài Chim? *

Đốt rừng làm nương rẫy.

Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ các loài chim, cấm săn bắn các loài chim quý, trồng cây gây rừng

Bắt nuôi các loài chim quý

Sử dụng nhiều các loại thuốc bảo vệ thực vật để hạn chế sự phát triển của các loài chim ăn hạt

Hiện tượng ấp trứng ở chim bồ câu có ý nghĩa gì? *

Lấy nguồn nhiệt từ môi trường ngoài, cho tỉ lệ con nở cao hơn.

Giúp trứng có nhiều noãn hoàng hơn

Làm cho chim non sinh ra to hơn, khỏe mạnh hơn

Cung cấp nguồn nhiệt ổn định, cho tỉ lệ con non nở cao hơn

Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là “đúng”? *

Các chi đều có màng bơi, cử động linh hoạt

Không có đuôi.

Có vành tai lớn.

Cổ dài, da khô, có vảy sừng bao bọc.

Trong các đại diện sau, đại diện nào "không thuộc" lớp Lưỡng cư? *

Cá cóc Nhật Bản.

Cá cóc Tam Đảo.

Cá chuồn.

Ễnh ương

Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là “Sai”? *

Là loài động vật hằng nhiệt.

Thân chim hình thoi, chi trước biến đổi thành cánh

Cơ thể được bao phủ bởi một bộ lông mao dày xốp

Thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa diều.

14 tháng 3 2022

??????????????

15 tháng 9 2021

A

17 tháng 9 2021

kjnmopl;.

23 tháng 3 2022

D

23 tháng 3 2022

D

10 tháng 3 2022

A

10 tháng 3 2022

A

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng?A. Không có mi mắt thứ ba.                          B. Không có đuôi.C. Da khô, có vảy sừng bao bọc.                   D. Vành tai lớn.Câu 2. Yếu tố nào dưới đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô?A. Mắt có mi cử động, có nước mắt.B. Màng nhĩ nằm...
Đọc tiếp

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng?

A. Không có mi mắt thứ ba.                          B. Không có đuôi.

C. Da khô, có vảy sừng bao bọc.                   D. Vành tai lớn.

Câu 2. Yếu tố nào dưới đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô?

A. Mắt có mi cử động, có nước mắt.

B. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu.

C. Da khô và có vảy sừng bao bọc.

D. Bàn chân có móng vuốt.

Câu 3. Trong các động vật sau, động vật nào phát triển không qua biến thái?

A. Ong mật.                                                   B. Ếch đồng.

C. Thằn lằn bóng đuôi dài.                            D. Bướm cải.

Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây đúng khi nói về sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài?

A. Thụ tinh trong, đẻ con.

B. Thụ tinh trong, đẻ trứng.

C. Con đực không có cơ quan giao phối chính thức.

D. Thụ tinh ngoài, đẻ trứng

Câu 5. Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng?

A. Ưa sống nơi ẩm ướt.

B. Hoạt động chủ yếu vào ban ngày, con mồi chủ yếu là sâu bọ.

C. Là động vật hằng nhiệt.

D. Thường ngủ hè trong các hang đất ẩm ướt.

Câu 6. Trứng của thằn lằn bóng đuôi dài được thụ tinh ở

A. trong cát.                                                   B. trong nước.

C. trong buồng trứng của con cái.                 D. trong ống dẫn trứng của con cái.

Câu 7: Đặc điểm nào của thằn lằn có giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

A. Da khô có vảy sừng bao bọc                     B. Mắt có mi cử động, có nước mắt

C. Có cổ dài                                                   D. Màng nhĩ nằm trong hốc tai

Câu 8: Trứng của thằn lằn có đặc điểm:

A. Vỏ dai và nhiều noãn hoàng                               B. Vỏ dai và ít noãn hoàng

C. Vỏ mềm và nhiều noãn hoàng                  D. Vỏ mềm và ít noãn hoàng

Câu 9: Thằn lằn đực có bao nhiêu cơ quan giao phối

A. 1                       B. 2                        C. 3                                  D. 4

Câu 10: Lớp Bò sát được hình thành cách đây khoảng

A. 280 – 230 triệu năm                        B. 320 – 380 triệu năm

C. 380 – 320 triệu năm                        D. 320 – 280 triệu năm

2
9 tháng 3 2022

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng?

A. Không có mi mắt thứ ba.                          B. Không có đuôi.

C. Da khô, có vảy sừng bao bọc.                   D. Vành tai lớn.

Câu 2. Yếu tố nào dưới đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô?

A. Mắt có mi cử động, có nước mắt.

B. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu.

C. Da khô và có vảy sừng bao bọc.

D. Bàn chân có móng vuốt.

Câu 3. Trong các động vật sau, động vật nào phát triển không qua biến thái?

A. Ong mật.                                                   B. Ếch đồng.

C. Thằn lằn bóng đuôi dài.                            D. Bướm cải.

Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây đúng khi nói về sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài?

A. Thụ tinh trong, đẻ con.

B. Thụ tinh trong, đẻ trứng.

C. Con đực không có cơ quan giao phối chính thức.

D. Thụ tinh ngoài, đẻ trứng

Câu 5. Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng?

A. Ưa sống nơi ẩm ướt.

B. Hoạt động chủ yếu vào ban ngày, con mồi chủ yếu là sâu bọ.

C. Là động vật hằng nhiệt.

D. Thường ngủ hè trong các hang đất ẩm ướt.

Câu 6. Trứng của thằn lằn bóng đuôi dài được thụ tinh ở

A. trong cát.                                                   B. trong nước.

C. trong buồng trứng của con cái.                 D. trong ống dẫn trứng của con cái.

Câu 7: Đặc điểm nào của thằn lằn có giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

A. Da khô có vảy sừng bao bọc                     B. Mắt có mi cử động, có nước mắt

C. Có cổ dài                                                   D. Màng nhĩ nằm trong hốc tai

Câu 8: Trứng của thằn lằn có đặc điểm:

A. Vỏ dai và nhiều noãn hoàng                               B. Vỏ dai và ít noãn hoàng

C. Vỏ mềm và nhiều noãn hoàng                  D. Vỏ mềm và ít noãn hoàng

Câu 9: Thằn lằn đực có bao nhiêu cơ quan giao phối

A. 1                       B. 2                        C. 3                                  D. 4

Câu 10: Lớp Bò sát được hình thành cách đây khoảng

A. 280 – 230 triệu năm                        B. 320 – 380 triệu năm

C. 380 – 320 triệu năm                        D. 320 – 280 triệu năm

7 tháng 4 2017

- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.
- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn.
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.

15 tháng 4 2017

- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.
- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn.
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

7 tháng 4 2017