Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Hình dạng, cấu tạoVỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ. Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn. Dưới vỏ là áo trai: Mặt ngoài của áo trai tiết ra tạo thành lớp đá vôi. Mặt trong tạo thành khoang áo (2 đôi tấm mang, 2 đôi tấm miệng, chân, thân).
Những vai trò của ngành thân mềm- Làm thức ăn cho người như: mực, ngao, sò, ốc, hến… - Làm thức ăn cho động vật khác như: ốc, ấu trùng của thân mềm. - Làm sạch môi trường như: trai, vẹm, hàu. ... - Có giá trị về mặt địa chất như: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò.
nhận dạng châu chấu nói riêng và nhận dang sâu bọ nói chung : Cơ thể có 3 phần rõ rệt :đầu , ngực, bụng. đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đội chân và 2 đôi cánh .
Tham khảo
1/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
– Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
– Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
3/ Vai trò:
+ Có lợi cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng
+ Có giá trị thực phẩm
+ Là vật thí nghiệm trong sinh học
+ Là chế phẩm dược phẩm
=> Cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế
Mk đăng lại vì nó lỗi
1.Đặc điểm đời sống,cấu tạo ngoài:
+Thân hình thoi.
+Chi trước biến đổi thành cánh.
+Lông tơ.
+Lông ống.
+Các sợi lông làm phiến mỏng.
+Cổ dài và linh hoạt.
+Mỏ.
+............
Đặc điểm di chuyển:
+Di chuyển bằng bay hoặc đi lại.
+Có 2 cánh để bay.
+............................
2.Đặc điểm thích nghi:
+Thân hình thoi.
+Chi trước biến đổi thành cánh.
+Lông tơ.
+Lông ống.
+Các sợi lông làm phiến mỏng.
+Cổ dài và linh hoạt.
+..................
3.Đặc điểm chung:Đều là động vật hằng niệt.
Vai trò:
+Phát tán cây:Chim cu,.....
+Có ích trong nông nghiệp:Chim cú mèo,chim sâu,....
+Cung cấp thực phẩm:Chim sẻ,.......
+....................
Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất,
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa,
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể,
- Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm,
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Thú là động vật hằng nhiệt
Câu 2. Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?
- Bộ lông: dày xốp
- Gĩư nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
- Chi trước: Ngắn
- Đào hang
Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước \(\rightarrow\) giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí \(\rightarrow\)giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón \(\rightarrow\) tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)\(\rightarrow\) dễ quan sát.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ \(\rightarrow\) bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt \(\rightarrow\) thuận lợi cho việc di chuyển.
Đời sống | Đặc điểm ngoài | Ý nghĩ thích nghi |
Ở nước | Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước | Giamr sức cản của nước khi bơi |
Ở nước | Da trần, phủ chất nhày và ẩm dễ thấm khí | Giúp hô hấp trong nước |
Ở nước | Các chi sau có màng bới căng giữa các ngón | Tạo thành chân bơi để đẩy nước |
Ở cạn | Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) | Dễ quan sát |
Ở cạn | Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ | bảo vệ mắt, giữ cho mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn |
Ở cạn | Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt | thuận lợi cho việc di chuyển |
1)Đặc điểm cấu tạo của trai
*Vỏ trai: Gồm có 2 mảnh vỏ gắn nhau nhờ bản lề gắn nhau cộng với 2 cơ kép vỏ có tác dụng đóng mở vỏ và bảo vệ phần trong.
- Cấu tạo: gồm có 3 lớp.
+ Lớp ngoài cùng là lớp sừng.
+ Lớp giữa là lớp đá vôi.
+ Trong cùng là lớp sà cừ óng ánh.
* Cơ thể trai:
- Dưới vỏ là áo trai.
+ Mặt ngoài tiết ra lớp vỏ đá vôi.
+ Mặt trong tạo khoang áo có ống hút và ống thoát.
- Hai tấm mang.
- Cơ thể trai:
+ Phía trong là thân trai.
+ Phía ngoài là thân trai (lưỡi rìu).
Câu 2.Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
Câu 5:
* Đặc điểm :
Đặc điểm cấu tạo ngoài |
Ý nghĩa thích nghi |
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân |
Giúp làm giảm sức cản của nước |
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước |
Giúp mắt cá không bị khô |
3. Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày |
Giảm ma sát với môi trường nước |
4. Vảy cá xếp như ngói lợp |
Giúp cá dễ dàng di chuyển theo chiều ngang |
5. Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân |
Có tác dụng như mái chèo. |
Câu 1:
+ Vỏ trai gồm hai mảnh được gắn với nhau nhờ dây chằng ở bản lề phía trong.
+ Hai cơ khép vỏ bám chắc vào mặt trong của vỏ, giúp điều chỉnh hoạt động đóng, mở vỏ.
+ Cấu tạo vỏ gồm 3 lớp: lớp sừng , lớp đá vôi và lớp xà cừ óng ánh phía trong.
Câu 2:
* Cơ thể nhện gồm 2 phần:
- Phần đầu - ngực
+ Đôi kìm có tuyến độc
+ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
+ 4 đôi chân bò
- Phần bụng
+ Đôi khe thở ở phía trước
+ Lỗ sinh dục ở giữa
+ Núm tuyến tơ ở phía sau
Câu 3:
* Cấu tạo trong:
+ Hệ tiêu hoá : Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày
+ Hệ hô hấp : Có hệ thống ống khí và các lỗ thở phân nhánh đem ôxi tới các tế bào.
+ Hệ tuần hoàn : Câu tạo đơn giản, tim hình ống, gồm nhiều ngăn ở mặt lưng, hệ mạch hở.
+ Hệ thần kinh : Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển.
+ Hệ bài tiết: Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau để theo phân ra ngoài.
* Tiêu hóa:
+Nhờ cơ quan miệng khỏe, sắc mà châu chấu gặm được chồi và lá cây
+ Thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều, được nghiền nhỏ ở dạ dày, rồi tiêu hóa nhờ enzin tiết ra ở ruột tịt
* Sinh sản:
+ Châu chấu phân tính, tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống
+ Trứng hình ống, hơi to, màu vàng đậm, ống trứng xếp xiên 2 hàng từ 20 - 30 quả
+ Trứng đẻ dưới đất thành ổ.
* Tác hại:
+ Làm gây hư hại lớn cho cây cối, mùa màng
Câu 4:
* Những loài giáp xác ở địa phương em là:
+ Mọt ẩm
+ Tôm sông
+ Cua đồng
+ Tép,...