Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3. C. Read the sentences with the zero conditional and the first conditional. Underline the correct verb form.
(Đọc các câu điều kiện loại 0 và điều kiện loại 1. Gạch chân dạng đúng của động từ.)
1. If you need some money, go / will go to the ATM.
2. Put on your coat if it rains / will rain.
3. If our friends come tonight, we have / ’ll have a party.
4. If you don’t pay me, I didn’t do / won’t do the work.
5. If you press / will press this button, the washing machine turns off.
6. We meet / ’ll meet you at the airport if we have time tomorrow.
7. I ask / ’ll ask my parents for the money if the bank doesn’t give me a loan.
Complete the following sentences with a, an, the or zero article
- If you go by.......X........train can have...........AN........comfortable journey
- On.....X......Sundays my father stays in ......THE.....bed till ten o'clock, reading...........Sunday papers
- During......THE......meal he talks about .....THE.........garden and she tells him .........THE....village gossip
- ......X.......family hotels are.......THE.......hotels which welcome ...X.....parents and.........X..........children
- I see that your house is built of ......X.......wood. Are you insured against ....THE.....fire?
- Do you know........THE........time? - Yes, ..........A.......clock in .....THE.....hall has just struck nine
- I have .......X.......little money left. Let's have dinner in.......A..........restaurant
- Would it be.........A...........trouble to you to buy me.........A..........newspaper on your way home?
1. They can't have been rich. Their house is in a terrible mess
2. Tom must have spent all his money when he was younger
3. It can't have beenDick who stole the money
4. He must have read a lot of books about animals
5. Jim can't have broken break the window or purpose
6. He must have drunk much last night
1. DS
2. F
The things that make us happy never change.
(Điều khiến chúng ta hạnh phúc không bao giờ thay đổi.)
Thông tin: …and what made you happy last week might not make you happy next week!
(và những gì khiến bạn hạnh phúc vào tuần trước có thể sẽ không khiến bạn vui vào tuần tiếp theo!)
3. T
The surveys show that teenagers who do exercise are happier.
(Các khảo sát cho thấy trẻ vị thành niên nào tập thể dục thì hạnh phúc hơn.)
Thông tin: Experts believe that exercise can make you a happier person because it releases chemicals in your brain that are related to a feeling of pleasure.
(Các chuyện gia tin rằng việc tập thể dục có thể khiến bạn trở nên vui vẻ hơn vì nó tiết ra các chất hóa học mà đem lại cảm giác sảng khoái trong não của bạn.)
4. F
When we feel depressed we shouldn't eat chocolate.
(Khi ta cảm thấy buồn bã ta không nên ăn sô cô la.)
Thông tin: … it seems, according to some experts, to be good to eat chocolate when you're feeling sad.
(…dường như, theo các chuyện gia, thì ăn sô cô la sẽ tốt khi bạn đang buồn.)
5. T
Exercise and eating chocolate can produce similar results.
(Tập thể dục và ăn sô cô la có thể cho ra kết quả như nhau.)
Thông tin: And when you feel sad, go for a run or eat some chocolate - you'll soon cheer up!
(Và khi bạn buồn, đi chạy bộ hoặc ăn một ít sô cô la – bạn sẽ sớm vui trở lại thôi!)
6. F
It’s important to value even short moments of happiness.
(Trân trọng những khoảnh khắc hạnh phúc dù ngắn ngủi là một điều quan trọng)
Thông tin: You can be happy for brief moments and you should value these times.
(Bạn có thể hạnh phúc trong những khoảng thời gian ngắn và bạn nên trân trọng những lúc như thế.)
Giúp mình với nhé
I. Fill each gap in the following sentences with one suitable preposition or practicle. Write your answer in the gap.
1. There are many advantages.........in........being able to speak a foreign language.
2. My hands were blue........with .......cold when I got home.
3. I'd like to exchange this car.......for............a new model but I can't afford it.
4. It fall's.......on........Linda to care of her mother since her sister moved.
5. The family may not be very rich, but they are certainly well.........enough..........
7. Well, it's getting late - perhaps we'd better get........down..........to business.
9.You can't miss him. That haircut makes him stand ............out........In a crowd.
10. I am really thirsty. I could do..........for...........a drink.
1. That's fifteen, not fifty. (Đó là mười lăm, không phải năm mươi.)
2. It's A as in apple. (Nó là chữ A như trong từ “apple”.)
3. It ends in dot org, not dot com. (Nó kết thúc bằng “.org”, không phải “.com”.)
4. Was that zero zero one or zero zero two? (Đó là số 001 hay số 002?)
5. Can you spell your last name? (Bạn có thể đánh vần tên họ của mình không?)