K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2021

công thức : S+ Be+ PP+by object 

VD: The garden is watered by my father every day.

19 tháng 8 2021

Tường thuật gián tiếp là cách diễn đạt lại một lời nói trực tiếp, do đó khi chuyển đổi câu, chúng ta cần lưu ý đến các đối tượng được nói đến trong câu và các trạng từ chỉ thời gian, không gian; một số nội dung cơ bản như sau:

Loại câu

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Cấu trúc mệnh đề tường thuật

Câu kể

"I’m working now.", I said to her.

I told her (thatI was working then.

that - clause

Câu hỏi

''Are you coming home?'' he asked her.

''What are these?'' she asked me.

He asked her if / whether she was coming home.

She asked me what those were.

if - clause / whether - clause

wh - clause

Câu cầu khiến

‘Open the door!’ the police told the man.

They told the man to open the door.

to - infinitive clause
19 tháng 8 2021

Cô ơi cô viết thêm cho em cả công thức về phần này nữa ạ cô!

19 tháng 8 2021

Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V

Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)

                 If it is hot tomorrow, we will not go camping.

Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.

If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V

Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)

               If you studied harder, you would pass the exam.

18 tháng 8 2021
Câu điều kiện loại 1If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

Câu điều kiện loại 2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

 - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

18 tháng 8 2021

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V (s/es)

S + will + V (nguyên mẫu)

If + thì hiện tại đơn

S + will + động từ nguyên mẫ

 Tham khảo :Ví dụ: If I get up early, I'll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)

Ví dụ: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)

 

13 tháng 8 2021

ờ limdim

1 tháng 2 2022

Local: Địa phương

VD: a local accent, a local newspaper, ...

( không biết cho ví dụ vậy là đúng chưa nhỉ ;-; )

1 tháng 2 2022

đúng nha

26 tháng 11 2021

Nếu nó là ngày đặc biệt sẽ có s

26 tháng 11 2021

Mình chưa thấy câu nào như vầy

IV.  Viết câu dạng phủ định với HAVE . ( Haven’t got / don’t have / doesn’t have / didn’t have)Ví dụ:  I can't get into the house (a key)  I haven't got a key.Ví dụ:  I couldn't read the letter, (my glasses)  I didn't have my glasses.1. Ican't get onto the roof (a ladder).   I ………………………………..2. We couldn’t visit the museum ( enough time).  We………………………………………3. He couldn’t find his way to our house ( a map).  He ………………………………………4. She can’t pay her bills ( any...
Đọc tiếp

IV.  Viết câu dạng phủ định với HAVE . ( Haven’t got / don’t have / doesn’t have / didn’t have)

Ví dụ:  I can't get into the house (a key)  I haven't got a key.

Ví dụ:  I couldn't read the letter, (my glasses)  I didn't have my glasses.

1. Ican't get onto the roof (a ladder). 

  I ………………………………..

2. We couldn’t visit the museum ( enough time). 

 We………………………………………

3. He couldn’t find his way to our house ( a map). 

 He ………………………………………

4. She can’t pay her bills ( any money). 

She …………………………………………….

5. I can’t go swimming today. ( enough energy) 

 I ……………………………………….

6. They can’t take any photographs ( a camera) 

 They ……………………………………..

1
14 tháng 5 2021

1 I can't get onto a roof, I don't have a ladder

2 We couldn't find the museum, we didn't have enough time

3 He couldn't find his way to our house, he didn't have a map

4 SHe can't pay her bills, she hasn't got any money

5 I can't go swimming today, I haven't got enough energy

6 They can't take any photographs, they don't have a camera

4 tháng 10 2018

tiếng anh hay ngữ văn vậy

4 tháng 10 2018

1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

Says/say to + O -> tells/tell + O                                         

Said to + O ->told+O

Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.

1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi

Yes/No questions:

S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V

Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry

(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ...)

Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Says/say to + O  -> asks/ask + O

Said to + O  -> asked + O.

Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about

cau tuong thuat trong tieng anh

(Câu tường thuật dạng câu hỏi)

1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh

Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive

Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there

Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive

Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. ->The teacher told us not to talk in class. 

1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp

Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.

Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world

Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.

Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere

nhấn đúng cho mk nha