Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp suất chất lỏng:
\(p=d\cdot h\) trong đó h là chiều cao mực chất lỏng
d là trọng lượng riêng chất lỏng.
Chọn B.
Công thức tính áp suất chất lỏng là:
A. p=hdp=hd B. p=d.h
C. p = d.V D. p=dhp=dh
Công thức tính công suất là
A.\(P=10m\)
B.\(P=\frac{A}{t}\) (Đáp án này đúng)
C.\(P=\frac{F}{v}\)
\(D,P=d.h\)
áp suất gây ra tại điểm A: pA = d.h
áp suất gây ra tại điểm B: pB = d'.h'
d = \(\dfrac{2}{3}\)d'
h = \(\dfrac{4}{3}\)h'
=> pA = \(\dfrac{2}{3}.\dfrac{4}{3}\).d'.h' = \(\dfrac{8}{3}\)d'h'
pB = d'h'
=> áp suất tại đáy A lớn hơn áp suất tại đáy B
a, Thể tích nước trong ống hình trụ A là:
\(V_1=S_1.h_1=6.20=120\left(cm^3\right)\)
Thể tích nước ban đầu trong ống B là:
\(V_2=S_2.h_2=14.40=560\left(cm^3\right)\)
Thể tích nước đã được đổ vào 2 ống là:
\(V=V_1+V_2=120+560=680\left(cm^3\right)\)
Gọi h là chiều cao mức nước 2 nhánh sau khi K mở.
Ta có , thể tích nước 2 ống A,B lúc này là V'1; V'2.
\(\Rightarrow V_1'+V_2'=V\Leftrightarrow S_1h+S_2h=680\)
\(\Rightarrow h=\frac{680}{S_1+S_2}=\frac{680}{6+14}=\frac{680}{20}=34\left(cm\right)\)
b) Đổi 48g=0,048kg
Trọng lượng dầu được đổ vào: \(P=10m_1=10.0,048=0,48\left(N\right)\)
h dầu h2 h1 A B
Thể tích phần dầu được đổ vào là: \(V_d=\frac{P}{d}=\frac{0,48}{8000}=6,10^{-5}\left(m^3\right)\)
Đổi 6cm2=0,0006m3; 14cm2=0,0014m3
Chiều cao phần dầu được đổ vào: \(h_2=\frac{V_d}{S_1}=\frac{6.10^{-5}}{0,0006}=0,1\left(m\right)\)
Gọi A và B là 2 điểm nằm trên cùng 1 mặt phẳng ngang(hình vẽ).
Ta có pA=pB
\(\Leftrightarrow d_dh_2=d_nh_1\)\(\Leftrightarrow8000h_2=10000\left(h_2-\Delta h\right)\)
\(\Leftrightarrow4.0,1=5.0,1-5\Delta h\)
\(\Leftrightarrow5\Delta h=0,1\Leftrightarrow\Delta h=\frac{0,1}{5}=0,02\left(m\right)=2\left(cm\right)\)
c) dầu nước m2 A B
Đổi 56g=0,056kg
Trọng lượng của pittong: P=F=10m=10.0,056=0,56(N)
Gọi A và B là 2 điểm nằm trên cùng một mặt phẳng ngang như hình vẽ
\(\Rightarrow p_A=p_B\)
\(\Leftrightarrow d_d\left(h_2-h\right)=\frac{F}{S_2}+d_nh\)
\(\Leftrightarrow8000.0,1-8000h=\frac{0,56}{0,0014}+10000h\)
\(\Rightarrow18000h=800-400=400\)
\(\Rightarrow h=\frac{400}{18000}=0,02\left(m\right)=2cm\)
Chênh lệch mực chất lỏng 2 nhánh:
H=h2-h=0,1-0,02=0,08(m)=8(cm)
Ta có công thức tính áp suất là p = F/S.
Trọng lực P = mg của khối chất lỏng chính là lực F tác dụng lên diện tích đáy S của khối chất lỏng.
=> p = F/S = P/S = mg/S
Mà ta có trọng lượng riêng của chất lỏng là: d = mg/V => mg = d/V
mà V = S.h => mg = d/Sh
=> p = mg/S = (d/Sh) / S = d.h
=> CM xong.
Xét một khối chất lỏng hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là S, chiều cao h
Thể tích của khối chất lỏng là: V = S. h
Trọng lượng của chất lỏng: P = d.V = d.S.h
Áp suất chất lỏng gây ra ở độ sâu h là: p = P / S = d.S.h / S = d.h
Bài 1:
Gọi S là độ dài \(\dfrac{1}{3}\)đoạn đường
\(\Rightarrow2S\) là độ dài đoạn đường còn lại.
Ta có:
\(V_{tb}=\dfrac{S+2S}{t_1+t_2}=\dfrac{3S}{t_1+t_2}=30\)(*)
Lại có:
\(t_1=\dfrac{S}{V_1}=\dfrac{S}{20}\)
\(t_2=\dfrac{2S}{V_2}\left(2\right)\)
Thay \(\left(1\right),\left(2\right)\) vào (*) ta được:
\(V_{tb}=\dfrac{3S}{t_1+t_2}=\dfrac{3S}{\dfrac{S}{20}+\dfrac{2S}{V_2}}=\dfrac{3}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{2}{V_2}}=30\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{20}+\dfrac{2}{V_2}=\dfrac{1}{10}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2}{V_2}=\dfrac{1}{20}\Leftrightarrow V_2=40\)(km/h)
Bài 2:
Gọi \(t\) là \(\dfrac{1}{2}\) thời gian
Ta có:
\(V_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t+t}=\dfrac{S_1+S_2}{2t}\)(*)
\(S_1=V_1.t=25t\left(1\right)\)
\(S_1=V_2.t=35t\left(2\right)\)
Thay \(\left(1\right),\left(2\right)\) vào (*) ta được:
\(V_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{2t}=\dfrac{25t+35t}{2t}=30\)(km/h)
Hãy chứng minh Ff=Ss
Cũng đơn giản thôi bạn !
Ta có : \(P_1=\dfrac{f}{s};P_1=\dfrac{F}{S}\)
\(\Rightarrow\dfrac{f}{s}=\dfrac{F}{S}\rightarrow f.S=F.s\)
\(\Rightarrow\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\)
B
B