Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
0. I ( meet)……met……..an interesting man when I ( be)……was………on holiday in Italy.
1. I (have/ walk)…………Had to walk…….. home last night because my bike (break)……had broken………. down.
2. What you (have/ do)…………did-do……. to help your mother last Tet holiday?
3. What you (have/ prepare)……did-prepare…….. for your last birthday party?
4. Nam used ……to smoke………(smoke) but now he (not/ smoke)……doesn't smoke………… any more.
5. What Nam (do)………has-been doing…. since early morning? He (do)…………has been doing……. his homework.
6. John (work)………has worked……….. for a car export company for 10 years.
7. My sister (be)………has been……a teacher of English for 12 years so far.
8. My son (be)……has been… in Hong Kong since he (graduate)……graduated……. his university. He (be) …has been……there for ten months.
9. Tom (not/ write)…………hasn't written……. home for a year
10. John and Mary (be)………have been……….. married for over twenty years.
11. David (leave)……left……… New York last month. I (not/ meet)……haven't seen……….. him since then.
12. The car looks very clean.…Have…..You (clean)…clean…. it?
13. Carlos (come)……came……. to London last Christmas. When he (arrive)…arrive……….., he (go)…went….. to stay with some friends. He (be)……has been……. in London for a month.
14. Barbara (be)……was… a writer. She (write)……has written…. a lot of books. She (write)……wrote…… her first book fifteen years ago.
15. We already ( finish) ………have-finished…….our work.
16. This is the first time I (meet)………have met………this man.
17. How long you ( know)……have-known…………..Mrs. Chi?- I ( know)………have known…….her for five years.
18. We ( not/ see)………haven't seen………her since we ( be)……were………….on holiday in Ha long bay.
1,(You/usually/meet) my uncle on the way to school
DO YOU USUALLY MEET
2, (Your /brother/have) a dog
DOES YOUR BROTHER HAVE
Bị động với động từ khuyết thiếu
1.We cannot exchange articles which customers have bought during the sale.
→...............Articles which have been bought by customers during sale can not be changed...................................................................
2.You'll have to leave him here.
→.......................He will have to be left here............................................................
1.I like to live by myself.
2.He's sitting in a café by himself.
3.She went to church by herself.
4.The old man is talking to himself.
5.He is shaving and he cuts himself.
Chúc bn học tốt
1. My mother said: “She read bedtime stories to me when I was little.”
=> My mother said she had read bedtime stories to me when I had been little
2. He said: “She keeps interrupting every conversation I have”
=>He said she kept interrupting every conversation I had
Bài 1. Use these words to make sentence with "Be going to +V"
Ex : He/sing/song/her/birthday /tonight
=> He is going to sing a song on her birthday tonight
1. I / my family / have / dinner / restaurant
=> I and my family are going to have dinner in a restaurant .
2.You / have / haircut / tomorrow ?
=> Are you going to have hair cut tommorow .
3. She / not go / have / this weekend
=> She isn't going to have this weekend .
4. They / travel / New York / plane / next month
=> They are going to travel to New York by plane next month .
5. Mrs Huong / teach / Jim / Vietnamese
=> Mrs Huong is going to teach Jim Vietnamese
1. I / my family / have / dinner / restaurant
\(\rightarrow\) I and my family are going to have dinner at the restaurant.
2.You / have / haircut / tomorrow ?
\(\rightarrow\) Are you going to have a haircut tomorrow?
3. She / not go / have / this weekend
\(\rightarrow\) She is not going to have this weekend.
4. They / travel / New York / plane / next month
\(\rightarrow\) They are going to travel to New York by plane next month.
5. Mrs Huong / teach / Jim / Vietnamese
\(\rightarrow\) Mrs Huong is going to teach Jim about Vietnamese.
1. Cấu trúc và cách dùng Have to.
Chúng ta cũng có thể sử dụng "Have to" để diễn tả một nghĩa vụ mạnh mẽ. Khi chúng ta sử dụng "Have to" thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết.
Cấu trúc:
Subject + have to + Verb (infinitive).
Cách diễn đạt này mang tính cấp thiết nhất. Người nói xem việc này là một nhiệm vụ, do quy định nào đó bắt buộc.
Ví dụ:
- We have to give him our answer today or lose out on the contract. (Chúng ta phải đứa anh ấy câu trả lời hôm nay hoặc mất hợp đồng.)
- I have to send a report to Head Office every week. (Bạn phải gửi một báo cáo cho trưởng văn phòng mỗi tuần.)
Khả năng nhấn mạnh của Have to
Chúng ta cũng có thể 'have got to' để có ý nghĩa giống như "Have to", nhưng với ý nghĩa nhẹ nhàng và ít trang trọng hơn. Và sử dụng "Will have to" để nói về nghĩa vụ mạnh mẽ, thường có nghĩa rằng cá nhân làm nghĩa vụ cần thiết. Hãy nhớ rằng "Will" thường được sử dụng để hiển thị "Willingness" sẵn sàng. Have (got) to đứng trước động từ chính, theo sau nó ta không được sử dụng modal verb, và thường được rút gọn, đặc biệt là trong văn nói : “ ’ve got to”.
Ví dụ:
- I've got to take this book back to the library or I'll get a fine. (Tôi phải trả sách lại thư viện hoặc tôi sẽ có một đấu tích.)
- We'll have to have lunch and catch up on all the gossip. (Chúng ta sẽ phải ăn trưa và nắm bắt tất cả các tin đồn.)
- They'll have to do something about it. (Họ sẽ phải làm điều gì đó với nó.)
2. Cấu trúc và cách dùng Have to – Thể phủ định
Như bạn có thể thấy, sự khác biệt giữa các thì hiện tại đôi khi rất nhỏ và rất tinh tế. Chúng ta sử dụng "Don't have to" hoặc "Haven't got to" để tuyên bố rằng KHÔNG nghĩa vụ hoặc không cần thiết. Tuy nhiên, có một sự khác biệt rất lớn trong các thể phủ định. Để tạo ra thể phủ định của “have to”, ta phải dùng các trợ động từ tương ứng với thì: “do not, does not, did not” hoặc “don’t, doesn’t, didn’t”. Còn thể phủ định của “have got to” chúng ta chỉ việc thêm “not” vào phía sau mà không sử dụng “don’t, doesn’t, didn’t”
Thể phủ định của Have to
Ví dụ:
- We haven’t got to pay for the food. (Chúng tôi không phải trả tiền ăn.)
- He doesn't have to sign anything if he doesn't want to at this stage. (Anh ta không phải ký bất cứ thứ gì nếu anh ta không muốn ở giai đoạn này.)
- I haven't got to go. Only if I want to. (Tôi không phải rời đi. Chỉ khi tôi muốn.)
3. Cấu trúc và cách dùng Have to – Một số lưu ý khi sử dụng.
Have got to chỉ có thể được sử dụng ở thì hiện tại. Have to có thể tồn tại ở nhiều hình thức:
Ví dụ:
- I’ve got to study for the exam.
Không dùng: I’d got to study for the exam. (’d là viết tắt của had), hay I’ll have got to study for the exam.
- I have to study for the exam.
- I had to study for the exam.
- I’ll have to study for the exam.
- She has to call her parents by ten o’clock.
- She’d had to call her parents by ten o’clock.
Khi những nhiệm vụ hoặc kế hoạch đã sẵn sàng hoặc hiển nhiên, thì hiện tại của have (got) to được ưa thích sử dụng nhiều hơn so với will have to:
- Jane has got to be at the office by three o’clock.
- I have to pick up our customer at the airport at four o’clock.
(+) S + have/ has to + V + O.
(-) S + don't/ doesn't + have to + V + O
(?) Do/ Does + S + have to + V + O?