K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

           Việt Nam/ đất nước/ ta ơi
 Mênh mông /biển lúa /đâu trời /đẹp hơn
          Cánh cò/ bay lả/ rập rờn
 Mây mờ/ che đỉnh /Trường Sơn /sớm chiều

2/2/2 ; 2/2/2/2

13 tháng 12 2021

          Việt Nam /đất nước/ ta ơi
 Mênh mông /biển lúa /đâu trời /đẹp hơn
          Cánh cò /bay lả /rập rờn
 Mây mờ /che đỉnh /Trường Sơn /sớm chiều

a. Đọc bài ca dao sau và chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát về: cách gieo vần và ngắt nhịp.                           Sông Tô nước chảy trong ngần                    Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa                          Thon thon hai mũi chèo hoa                    Lướt qua lướt lại như là bướm bay.                 (Nguyễn Xuân Kính, Phan Đăng Nhật, Phan Đăng Tài, Nguyễn Thúy Loan, Đặng Diệu Trang, Kho tàng ca...
Đọc tiếp

a. Đọc bài ca dao sau và chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát về: cách gieo vần và ngắt nhịp.

                           Sông Tô nước chảy trong ngần

                    Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa

                          Thon thon hai mũi chèo hoa

                    Lướt qua lướt lại như là bướm bay.

                 (Nguyễn Xuân Kính, Phan Đăng Nhật, Phan Đăng Tài, Nguyễn Thúy Loan, Đặng Diệu Trang, Kho tàng ca dao người Việt, Tập 3, NXB Văn hóa - Thông tin, 1985)

 

b. Cho câu văn sau:       

            Hoa hướng dương nở.

- Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên.

- Dùng cụm từ để mở rộng cả hai thành phần chính trong câu trên.

0
a. Đọc bài ca dao sau và chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát về: cách gieo vần và ngắt nhịp.                           Sông Tô nước chảy trong ngần                    Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa                          Thon thon hai mũi chèo hoa                    Lướt qua lướt lại như là bướm bay.                 (Nguyễn Xuân Kính, Phan Đăng Nhật, Phan Đăng Tài, Nguyễn Thúy Loan, Đặng Diệu Trang, Kho tàng ca...
Đọc tiếp

a. Đọc bài ca dao sau và chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát về: cách gieo vần và ngắt nhịp.

                           Sông Tô nước chảy trong ngần

                    Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa

                          Thon thon hai mũi chèo hoa

                    Lướt qua lướt lại như là bướm bay.

                 (Nguyễn Xuân Kính, Phan Đăng Nhật, Phan Đăng Tài, Nguyễn Thúy Loan, Đặng Diệu Trang, Kho tàng ca dao người Việt, Tập 3, NXB Văn hóa - Thông tin, 1985)

 

b. Cho câu văn sau:       

            Hoa hướng dương nở.

- Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên.

- Dùng cụm từ để mở rộng cả hai thành phần chính trong câu trên

0
4 tháng 2 2023

Đối chiếu với những điều được nêu trong mục Tri thức ngữ văn ở đầu bài học, xác định cách gieo vần, ngắt nhịp và phối hợp thanh điệu trong các bài ca dao 1,2:

– Bài ca dao 1:

– Cách gieo vần: tiếng “canh gà” vần với tiếng “la đà”; tiếng “ngàn sương” vần với tiếng “mặt gương”.

– Thanh điệu: tiếng “đà”, “Xương”, “sương”, “Hồ” là thanh bằng; tiếng “trúc”, “Võ”, “tỏa”, “Thái” là thanh trắc.

– Nhịp thơ: 2/2/2

– Bài ca dao 2:

– Cách gieo vần: tiếng “bao xa” vần với tiếng “ba quãng đồng”; tiếng “mà trông” vần với “kìa sông”.

– Nhịp thơ: 4/4.

– Thanh điệu: tiếng “xa”, “đồng”, “trông”, Cờ” là thanh bằng; tiếng “Lạng”, “núi”, “lại” là thanh trắc.

19 tháng 12 2023

- Về vần: 

+ tiếng cuối của dòng 6 tiếng ở trên vần với tiếng thứ sáu của dòng tám tiếng ở dưới. 

+ tiếng cuối của dòng tám tiếng lại vần với tiếng cuối của dòng sáu tiếng tiếp theo. 

Ví dụ: 

(1) đà – gà, xương – sương – gương. 

(2) xa – ba, đồng – trông – sông. 

- Về nhịp: cả 2 bài ca dao đều ngắt theo nhịp chẵn: 2/2/2, 2/4, 4/4. 

Ví dụ: 

Gió đưa/ cành trúc/ la đà – Tiếng chuông Trấn Võ / canh gà Thọ Xương. 

- Về thanh điệu: tiếng thứ sáu của dòng sáu là thanh bằng. Tiếng thứ sáu và thứ tám của dòng tám cũng phải là thanh bằng nhưng nếu tiếng thứ sáu là thanh huyền thì tiếng thứ tám là thanh ngang và ngược lại. Tiếng thứ tư của dòng sáu và dòng tám đều phải là thanh trắc. 

Ví dụ: 

 

Gió

đưa

cành

trúc

la

đà

 
 

T

B

B

T

B

B

 

Tiếng

chuông

Trấn

canh

Thọ

Xương.

T

B

T

T

B

B

T

B

 

Mịt

khói

tỏa

ngàn

sương

 
 

T

B

T

T

B

B

 

Nhịp

chày

Yên

Thái

mặt

gương

Tây

Hồ

T

B

B

T

T

B

B

B

Hoặc: 

 

Đường

lên

xứ

Lạng

bao

xa

 
 

B

B

T

T

B

B

 

Cách

một

trái

núi

với

ba

quãng

đồng

T

T

T

T

T

B

T

B

 

Ai

ơi,

đứng

lại

trông

 
 

B

B

T

T

B

B

 

Kìa

núi

thành

Lạng

kìa

sông

Tam

Cờ

B

T

B

T

B

B

B

B

Bài tập1. Trên trời có đám mây xanh Ở giữa mây trắng, chung quanh mây vàng Ước gì anh lấy được nàng Để anh mua gạch Bát Tràng về xây Xây dọc rồi lại xây ngang Xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân.2.. Rủ nhau xem cảnh Kiếm HồXem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc SơnĐài Nghiên, Tháp Bút chưa mònHỏi ai gây dựng nên non nước này?3. Làng tôi có lũy tre xanhCó sông Tô Lịch uốn quanh xóm làngBên bờ vải...
Đọc tiếp

Bài tập

1. Trên trời có đám mây xanh Ở giữa mây trắng, chung quanh mây vàng Ước gì anh lấy được nàng Để anh mua gạch Bát Tràng về xây Xây dọc rồi lại xây ngang Xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân.

2.. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ

Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn

Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn

Hỏi ai gây dựng nên non nước này?

3. Làng tôi có lũy tre xanh

Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng

Bên bờ vải nhãn hai hàng

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng

 

1.Mỗi bài ca dao trên gồm có mấy dòng ?( 2 đ )

2.Mỗi dòng gồm có mấy tiếng ? môi bài thơ gồm mấy câu ? ( 2 đ)

3.Hãy xác định cách gieo vần ? Cách ngắt nhịp trong bài thơ (3 đ)

4 Địa danh nào được nhắc đến trong bài ca dao thứ 2 ?( 1,5)

5. Xác định thể thơ được sử dụng trong những bài ca dao trên

0