Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên tôi là jane . Vào những ngày lễ tet, tôi đã đến van don và thăm cai bau chùa ở tỉnh Quảng Ninh. Tôi đến đó bằng xe hơi với gia đình của tôi. Pogoda nằm gần bãi biển Bai Dai. Nó lớn hơn và đẹp hơn tôi mong đợi. Siter của tôi thích chùa rất nhiều. Bà nói rằng ông đã bảo vệ ông để tìm hiểu thêm về các anh hùng của triều Trần và lịch sử của người Việt Nam
Tên tôi là Jane. Vào dịp Tết, tôi đến Vân Đồn và thăm chùa Cái Bầu ở tỉnh Quảng Ninh. Tôi đến đó bằng xe hơi với gia đình của mình. Chùa nằm gần bãi biển Bãi Dài. Nó lớn và đẹp hơn tôi mong đợi. Chị tôi rất thích ngôi chùa này. Chị ấy nói rằng ông bảo vệ ông để nghiên cứu thêm về các anh hùng của triều đại Trần và lịch sử của người dân Việt Nam.
My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has long and beautiful hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only her can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.
Dịch:
Bạn thân nhất ở trường của tôi là Lan. Lan ngồi cạnh tôi trong lớp, ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và cùng đi chơi với tôi sau giờ tan trường. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp, mẹ tôi luôn bảo rằng tôi cần chú ý đến mái tóc của tôi nhiều hơn để nó có thể được đẹp như tóc Lan. Tôi giỏi tiếng Anh còn Lan giỏi Toán, vậy nên chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong hai chúng tôi gặp rắc rối trong những môn đó. Bên cạnh việc học, Lan luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi kể Lan nghe nghe mọi thứ, và chỉ có Lan biết được cảm giác thật sự của tôi. Chúng tôi đã là bạn kể từ khi cả hai còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.
1. What (be).............is..........your sister doing now? She (skip).................is skipping....................
2. There (be)………are………a lot of people at the party last night.
3. Kate (play)...........plays..........volleyball every afternoon, but she (play)...................is playing.......................badminton now.
4. We should (do)..............do............morning exercises
5. He (see)………………had saw…………….. a big dragon in his dream.
6. Laura (be)........is.......from Canada. She (speak).........speaks......... English and French. She (come).........will come.............to Vietnam tomorrow. She (stay)........will stay..........in a hotel in HCM City for 3 days. She (visit) .......will vist........ a lot of places of interest in Viet Nam
7. My brother can (swim).................swim...................
8. I prefer (live)…………living………..in a village because it is peaceful.
9. There (be)…………………is………………… a chair and two tables in the room.
V. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. What is your sister doing now? She is skipping
2. There are a lot of people at the party last night.
3. Kate plays volleyball every afternoon, but she is playing badminton now.
4. We should do morning exercises
5. He will see a big dragon in his dream.
1.is_ is skipping
2.are
3.plays_is playing
4.do
5.saw
6.is_speaks_will come_will stay_will visit
7.swim
8.live
9.is
1.What is your sister doing now? She is skipping.
2. There were a lot of people at hte party last night.
3.Kate plays volleyball every afternoon, but she is playing badminton now.
4.We should do morning exercises.
5.He saw a big dragon in his dream.
6.Laura is from Canada. She speaks English and French. She will come to Vietnam tomorrow. She will stay in a hotel in HCM City for 3 days. She will visit a lot of places of interest in Viet Nam.
7.My brother can swim.
8.I prefer living in a village because it is peaceful.
9.There is a chair and two tables in the room.
1 any -> some
2.go -> goes
3. any -> some
4. some -> any
5. I have often -> I often have
1. lỗi: any
sửa: there is some onions.
2. lỗi: in
sửa: Miss Lan always go to the cinema twice a week.
3. lỗi: any
sửa: he needs some meat.
4. lỗi: some
sửa: Do you have any cooking oil?
5. often
sửa: i often have vegetable, fish and meat for dinner.
~~~~~~~~~~~~ ý kiến riêng, chúc bạn học tốt ~~~~~~~~~~~~
plenty of time
plenty of money
plenty of roomplenty to learn
is plenty to see
There are plenty of hotels
1. There's no need to hurry. There's time
2. He doesn't have any financial problems. He has money.
3. Come and sit with us. There's room.
4. She knows a lot, but she still has to learn.
5. It's an interesting town to visit. There to see.
6. I'm sure we'll find somewhere to stay. hotels.