K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2016

Chọn câu trả lời đúng

1) Trùng giày có hình dạng
_ Đối xứng
_ Không đối xứng
_ Dẹp như chiếc đế giày
_ Có hình khối như chiếc giày
2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Thẳng tiến

_ Vừa tiến vừa xoay

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Đầu đi trước
_ Đuôi đi trước
_ Vừa thẳng tiến vừa xoay
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Sắc tố ở màng cơ thể
_ Màu sắc của điểm mắt
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
_ Sự trong suốt của màng cơ thể

Chúc bạn học tốt! Mình học qua rồi nên chắc chắn nhé


1) Trùng giày có hình dạng
_ Không đối xứng

 

2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Vừa tiến vừa xoay

 

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
 

4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Màu sắc của các hạt diệp lục

 

 

29 tháng 11 2016

Cơ thể hình nhện gồm 2 phần:

* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Sự khác và giống nhau giữa các phần cơ thể với giáp xác là:

Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.

2 tháng 12 2016

Cơ thể nhện gồm có hai phần : Phần đầu - ngực và phần bụng

* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

2 tháng 11 2016

cái này là pn hỏi hay pn trả lời?

5 tháng 11 2016

Tức là bn ấy hỏi bảng đánh dấu V ý

Câu 1[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?A. Hấp thu chất dinh dưỡng. C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.D. Giúp cơ thể di chuyển.Câu 2[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :? A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.D. Uống nước...
Đọc tiếp

Câu 1[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?

A. Hấp thu chất dinh dưỡng.

C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.

B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.

D. Giúp cơ thể di chuyển.

Câu 2[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :?

A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.

B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.

C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.

D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.

Câu 3[VDC]: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới

C. Vùng Nam cực

B. Vùng Bắc cực

D. Vùng nhiệt đới

Câu 4 [NB]: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài

B. 15.000 loài

C. 10.000 loài

D. 5.000 loài

Câu 5 [NB]: Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là :?

A. Trùng giày.

C. Trùng roi.

B. Trùng biến hình.

D. Tập đoàn vôn vốc.

Câu 6 [VDC]. Bộ phận nào giúp trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng?

A. Nhân     

B. Điểm mắt         

C. Hạt diệp lục     

D. Hạt dự trữ

Câu 7 [NB]: Trùng biến hình không có bào quan nào sau đây?

A. Lông bơi                             

C. Nhân

B. Không bào co bóp               

D. Không bào tiêu hóa

Câu 8 [NB]: Trùng giày sinh sản vô tính như thế nào?

A. Tiếp hợp                            

C. Tạo bào tử

B. Mọc chồi                            

D. Phân đôi theo chiều ngang

Câu 9 [VD]: Khi nói về trùng kiết lị, khẳng định nào sau đây sai?

A. Trùng kiết lị dinh dưỡng theo kiểu thực bào (nuốt hồng cầu của người)

B. Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả ngắn

C. Khi mắc bệnh kiết lị, bệnh nhân có triệu trứng đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi

D. Bào xác của trùng kiết lị (ngoài tự nhiên) có thể bám vào cơ thể muỗi Anôphen, truyền qua máu gây bệnh cho nhiều người

Câu 10 [NB]: Sự sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi ở thủy tức nước ngọt có đặc điểm:?

A. Chồi con không tách rời khỏi cơ thể mẹ

B. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn thì tách rời khỏi cơ thể mẹ

C. Chồi con mới sinh ra đã tách khỏi cơ thể mẹ

D. Chồi con và cơ thể mẹ có khoang tiêu hóa thông với nhau

Câu 11 [VD]: Khi nói về mối quan hệ giữa hải quỳ và tôm ở nhờ, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong mối quan hệ này chỉ có hải quỳ được lợi

B. Trong mối quan hệ này chỉ có tôm ở nhờ được lợi

C. Hải quỳ và tôm ở nhờ đều mang lại lợi ích cho nhau

D. Sự phát triển của hải quỳ kìm hãm sự phát triển của tôm ở nhờ

Câu 12[NB]: Trùng roi di chuyển bằng cách?
A. Uốn lượn         

B.  Sâu đo            

C. Xoáy roi vào nước     

D. Co dãn cơ thể
Câu 13
[VD]: Động vật nguyên sinh sống kí sinh trong cơ thể người và động vật là:
A. Trùng roi         

B. Trùng kiết lị     

C. Trùng giày       

D.  Tất cả đều đúng
Câu 14
[NB]: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:?
A. Trùng roi         

B.  Tập đoàn vôn vốc     

C. Trùng biến hình.        

D. Trùng lỗ
Câu 15
[NB]: Nơi kí sinh của trùng sốt rét là:?
A. Phổi người;  

 B.  Ruột động vật;    

C. Máu người;  

D.  Khắp mọi nơi trong cơ thể.
Câu 16 [NB]: Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào?

A. Bằng roi bơi                                                       

B. Bằng lông bơi

C. Không có bộ phận di chuyển                             

D. Cả A và B

Câu 17 [NB]: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là: ?
A. Bạch cầu            

B.  Ruột người           

C. Hồng cầu                

D.  Máu
Câu 18
[NB]: Hình thức sinh sản của trùng biến hình là:?
A. Phân đôi theo chiều ngang.   

B.  Phân đôi theo chiều dọc.         

C. Tiếp hợp.                                     

D. Phân đôi
Câu 19
[NB]: Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ?
A. Có di chuyển tích cực.                  

B.  Hình thành bào xác.           

C. Có chân giả                                  

D. Có cùng kích thước
Câu 20
[VD]: Trùng sốt rét có lối sống: ?
A. Bắt mồi.          

B. Tự dưỡng.          

C. Kí sinh.           

D.  Tự dưỡng và bắt mồi.

Câu 21[NB]: Sán lá máu thường sống kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể động vật?

A. Ruột già.         

B. Ruột non.         

C. Dạ dày.     

D. Máu.

Câu 22[VD]: Thân loại sinh vật nào sau đây có mắt và long bơi tiêu giảm và phát triển giác bám, cơ quan sinh sản?

A. Sán lá gan.                

B. Sán dây.

C. Sán lá máu.               

D. Sán bã trầu.

Câu 23[VDC]: Hiện tượng bện nhân đau mỏi cơ thể, sốt rét,cơ thể mệt mỏi, là triệu chứng của bệnh ?

A. bệnh táo bón.  

B. bệnh sốt rét.     

C. bệnh kiết lị.      

D. bệnh dạ dày.

Câu 24[VD]: Để phòng tránh bệnh sốt rét chúng ta cần làm gì?

A. Ăn uống hợp vệ sinh.

B. Mắc màn khi đi ngủ.  

C. Ăn chin uống sôi.    

D. Uống nhiều nước.

Câu 25[VDC]: Đâu là ấu trùng của sán dây khi ở trong cơ thể động vật ?

A.Sán gạo

B.Sán lá máu

C.Sán lá gan

D.Giun tròn

1
24 tháng 10 2021

cần những thần đồng help , help tui ik mai thi rùi

14 tháng 9 2016

Bài 1. Có thế gặp trùng roi ở đâu ?

Hướng dẫn trả lời:

Trùng roi xanh là động vật đơn bào rất nhỏ. Chúng thường sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng, và cả các vũng nước mưa, chúng tạo thành các váng xanh trên bề mặt.
Chúng ta cùng có thể nuôi cấy chúng trong bình nuôi cấy Động vật nguyên sinh ở phòng thí nghiệm.

Bài 2. Trung roi giống và khác với thực vật ờ những điểm nào ?

Hướng dẫn trả lời:

Trùng roi giống với thực vật ở những điểm sau:
- Có câu tạo từ tế hào.
- Có kha năng tự dường.
- Trong tế bào cũng gồm các thành phần như: nhân, chất nguyên sinh và các hạt diệp lục.
Trùng roi khác thực vật ở những điểm sau:
- Có thể dị dưỡng.
- Có ti thể
- Có roi.
- Có khá năng di chuyển.

Bài 3. Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến ưa xoay mình ?

Hướng dẫn trả lời: 

- Trùng roi di chuyến bàng cách dùng roi xoáy vào nước.



 

23 tháng 9 2016

Có thể gặp trùng roi ở : hồ, váng xanh ngoài ao, vũng nước mưa.

Trùng roi khác thực vật ở: trùng rou có thể dị dưỡng và tự dưỡng còn thực vật thì tự dưỡng.

 

1. Ếch sinh sản: A. Thụ tinh trong và đẻ con B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng C.Thụ tinh trong và đẻ trứng D.Thụ tinh trong. 2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng: A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít. B.Giảm trọng lượng cơ thể. C.Vì khả năng thụ tinh cao. D.Vì chim có tập tính nuôi con. 3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì: A. Hô hấp bằng phổi, sống trong...
Đọc tiếp

1. Ếch sinh sản:

A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng

C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.

2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:

A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.

B.Giảm trọng lượng cơ thể.

C.Vì khả năng thụ tinh cao.

D.Vì chim có tập tính nuôi con.

3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:

A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.

B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.

D.Hô hấp bằng phổi, không có răng

4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:

A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.

C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.

5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:

A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại

B.Gây vô sinh sinh vật gây hại

C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại

D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại

6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?

A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm

B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia

C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình

D.Săn tìm động vật quý hiếm

7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:

A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn

D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.

8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:

A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống

D. Sa mạc

6
26 tháng 6 2018

1. Ếch sinh sản:

A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng

C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.

2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:

A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.

B.Giảm trọng lượng cơ thể.

C.Vì khả năng thụ tinh cao.

D.Vì chim có tập tính nuôi con.

3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:

A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.

B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.

D.Hô hấp bằng phổi, không có răng

4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:

A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.

C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.

5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:

A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại

B.Gây vô sinh sinh vật gây hại

C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại

D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại

6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?

A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm

B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia

C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình

D.Săn tìm động vật quý hiếm

7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:

A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn

D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.

8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:

A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống

D. Sa mạc

26 tháng 6 2018

1. Ếch sinh sản:

A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng

C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.

2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:

A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.

B.Giảm trọng lượng cơ thể.

C.Vì khả năng thụ tinh cao.

D.Vì chim có tập tính nuôi con.

3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:

A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.

B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa

C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.

D.Hô hấp bằng phổi, không có răng

4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:

A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.

C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.

5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:

A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại

B.Gây vô sinh sinh vật gây hại

C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại

D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại

6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?

A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm

B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia

C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình

D.Săn tìm động vật quý hiếm

7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:

A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài

C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn

D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.

8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:

A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống

D. Sa mạc

2 tháng 12 2016

Em hãy cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?

Làm :

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phần chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản của cơ thể. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đợn vị chức năng của cơ thể.

26 tháng 8 2018

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống. Tế bào diễn ra sự phân chia, hoạt động này giúp cho cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào các hoạt động sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào. :)

14 tháng 9 2016

câu 1 Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ.
Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành.
Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.
câu 2Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế.
câu 3

19 tháng 5 2021

Các bộ phận sau đây thuộc các cơ quan nào?

a). Màng lưới ( mắt )        b). Màng nhĩ ( tai )

c). Thủy tinh thể ( mắt )     d). Ốc tai ( tai )

Học tốt !!!!!!!!!!!!!!!