K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2018

a. Số mol \(CaCO_3\) tham gia phản ứng là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Theo phương trình thì ta có:
\(n_{HCl}=\dfrac{1.2}{1}=2\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=2.36,5=73\left(g\right)\)
\(n_{CaCl_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCl_2}=111\left(g\right)\)
b. \(\Rightarrow\) \(n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

17 tháng 12 2018

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)

a) Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=2\times1=2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=2\times36,5=73\left(g\right)\)

Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=1\times111=111\left(g\right)\)

b) Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=1\times22,4=22,4\left(l\right)\)

7 tháng 11 2019

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.

Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.

BT
28 tháng 12 2020

a)      CaCO + 2HCl   → CaCl  +  H2O  + CO2

b)      nCaCO3 = \(\dfrac{450}{100}\)=4,5 mol

=> nHCl phản ứng = 4,5.2 = 9mol

<=> mHCl = 9 . 36,5 = 328,5 gam

c) nCO2 = nCaCO3 = 4,5 mol => V CO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 lít

6 tháng 10 2021

a. PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

                0,2----0,4------------0,2-----0,2

 Số mol Fe: nFe = 11,2\56=0,2(mol)

=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)

c. Theo phương trình, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol)

=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)

=> thiếu điều kieenj ý d)

cho 10g CaCO3 tác dụng với 54.75g HCl 20%:

PTHH: 2HCl +CaCO3-> CaCl2 + H2O + CO2

a) Tính KL muối tạo thành sau phản ứng

b) Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau phản ứng

---

a) nCaCO3= 0,1(mol)

mHCl= 54,75.20%= 10,95(g)

=> nHCl= 0,3(mol)

PTHH: 2HCl +CaCO3-> CaCl2 + H2O + CO2

Ta có: 0,3/2 > 0,1/1

=> HCl dư, CaCO3 hết, tính theo nCaCO3

nCaCl2= nCaCO3=nCO2=0,1(mol)

=> m(muối)=mCaCl2=111.0,1=11,1(g)

b) mddCaCl2= mCaCO3 + mddHCl - mCO2= 10+ 54,75-0,1.44= 60,35(g)

-> \(C\%_{ddCaCl2}=\frac{11,1}{60,35}.100\approx18,393\%\)

15 tháng 4 2021

\(n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,4(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,4.133,5 = 53,4(gam)\\ n_{HCl} =3 n_{Al} = 1,2(mol)\\ C\%_{HCl}= \dfrac{1,2.36,5}{200}.100\% = 21,9\%\)

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO23. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha. 4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4  
22 tháng 2 2021

CaCO3 +2HCl → CaCl2 +CO2 +H2O

+nCO2\(\dfrac{10,08}{22,4}\)=0,45(mol)

Theo PTHH ta có: 

+nCaCO3=0,45(mol)

+nCaCl=0,45(mol)

+mCaCO3=0,45.100=45(gam)

+mCaCl= 0,45 . 75,5 = 33,975(gam) 

 

 

\(M_{CaCl_2}=111\) 

19 tháng 12 2017

Đáp án

\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,5    1                           0,5

\(V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)

\(m_{HCl}=1\cdot36,5=36,5g\)

2 tháng 3 2022

undefined