Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Xét phép lai thứ hai: thu được:
137 thấp,dài: 46 cao,dài: 49 thấp, tròn:15 cao tròn
Xét tính trạng hình dạng cây:\(\dfrac{thấp}{cao}=\dfrac{137+49}{46+15}=\dfrac{3}{1}\)
=> Tính trạng thấp trội hoàn toàn so với tính trạng cao
Xét tính trạng hình dạng quả: \(\dfrac{Dài}{Tron}=\dfrac{137+46}{49+15}=\dfrac{3}{1}\)
=> Tính trạng dài THT so với tính trạng tròn
=> Lựa chọn phép lai đó vì khi nhìn ta sẽ thấy nó tuân theo tỉ lệ 9:3:3:1( Quy luật phân li độc lập của Menden)
Quy ước gen: A thấp. a cao
B dài. b tròn
b) Xét phép lai 1:Thân cao, dài x thân cao,dài
F1 thu dc: 73 cao,dài: 24 cao, tròn ~3:1
=> có 4 tổ hợp giao tử => mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
Vì kiểu hình của P toàn là thân cao => P: A_
vì kiểu hình của P toàn là hạt dài mà thu dc lại có hạt tròn => P: Bb
=> kiểu gen của P: AABb x AABb
P: AABb( thấp, dài) x AABb( thấp, dài)
Gp AB,Ab AB,Ab
F1: 1AABB:2AABb:1AAbb
kiểu hình: 3 cao dài: 1 cao,tròn
Xét phép lai 2:P : thấp,dài x thấp,dài
F1: 46 cao,dài:15 cao,tròn:137 thấp, dài:49 thấp, tròn
~ 3:1:9:3 hay 9:3:3:1
=> Tuân theo quy luật phân tính của Menden
=> P dị hợp hai cặp tính trạng => kiểu gen P: AaBb
P: AaBb( thấp, dài) x AaBb( thấp,dài)
Kiểu gen: 9A_B_:3 A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 thấp,dài: 3 thấp,tròn:3 cao,dài:1 cao,tròn
Xét phép lai 3: P: thấp,dài x thấp ,tròn
F1:28 cao,dài:26 cái,tròn:89 thấp dài:91 thấp tròn
~ 1:1:3:3 =(1:1)(3:1)
=> có 8 tổ hợp giao tử
\(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.cay\left(1:1\right):Aa.aa\\xet.tinh.trang.hinh.dang.hat\left(3:1\right):Bb.Bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen P: AaBb x aaBb hay Aabb x AaBb
Mà kiểu hình của P:thấp,dài x thấp tròn
=> kiểu gen P: Aabb x AaBb
P: Aabb( thấp, tròn) x AaBb( thấp, dài)
Gp Ab,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 1AABb:1 AAbb:1AaBb:1Aabb:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 3thấp, dài:3 thấp,tròn:1 cao,dài:1 cao,tròn
1.bộ lông:
-Gấu trắng Bắc cực có bộ lông không màu trắng
-Gấu ngựa Vn có bộ lông đen xẵm
2.lớp mỡ dưới da:
-Gấu trắng Bắc cực có lớp mỡ dày vì chúng cần nó để giữ ấm cơ thể, ngoài ra tích trữ năng lượng vào mùa Đông
-Gấu ngựa có lớp mỡ ít dày hơn vì chúng kiếm ăn liên tục và ko ngủ đông
3.kích thước:
-Gấu bắc cực có chiều dài hơn gấu ngựa nhưng lại nhẹ hơn gấu ngựa
4.phân bố:
-Gấu Bắc Cực sinh sống trên lãnh thổ của năm quốc gia khác nhau.
-Gấu ngựa có khu vực sinh sống trải rộng từ đông sang tây Châu Á
5. đặc điểm:
-gấu Bắc Cực đực trưởng thành nặng từ 400 đến 600 kg và đôi khi nặng hơn 800 kg. Con cái có kích thước bằng khoảng một nửa con đực và thông thường cân nặng 200–300 kg. Con đực trưởng thành dài khoảng 2,4 đến 2,6 m; con cái là 1,9 đến 2,1 m. Con gấu Bắc Cực to nhất từng được ghi nhận cân nặng 1002 kg và đứng cao 3,39 m.
-Gấu ngựa có chiều dài khoảng 1,30 - 1,90 m. Con đực cân nặng khoảng 110 – 150 kg còn con cái nhẹ hơn, khoảng 65 – 90 kg. Tuổi thọ của gấu khoảng 25 năm.
\(a,N=20C=20.120=2400\left(Nu\right)\\ Ta.có:\\ \left\{{}\begin{matrix}A+G=1200\\A-G=500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=850\left(Nu\right)\\G=X=350\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\\ b,H=2A+3G=2.850+3.350=2750\left(lk\right)\)
\(a,\) Sai , Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
\(b,\) Sai , Kì giữa của nguyên phân nhiễm sắc thể kép xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
\(c,\) Đúng
\(d,\) Đúng
\(e,\) Sai , Tạo ra 2 ADN dống ADN mẹ.
\(f,\) Sai , đơn phân cấu tạo của protein là axit amin