Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Số nu của gen là (1.02* 10*4*2)/3.4= 6000 nu
=> số nu trong 1 phân tử mARN= 6000/2= 3000 nu
=> số mARN đc tạo ra là 48000/3000= 16
=> 2^k= 16=> k=4, gen nhân đôi 4 lần
b) Số nu trong các gen con là
2^4*6000= 96000 nu
Số nu môi trường cung cấp (2^4-1)*6000= 90000 nu
Số gen con đc tạo ra là
2n=24=16 (gen)
Số nu của cả gen là : N=L.2/3,4=4182.2/3,4=2460 (Nu)
Ta có %A=20% (1)
Theo NTBS :\(\left\{{}\begin{matrix}A=T\\G=X\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%\\\end{matrix}\right.\)(2)
Từ (1) và (2) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=20\%\\\%G=\%X=30\%\end{matrix}\right.\)
Số nu mỗi loại của gen là
A=T=2460.20% =492 (Nu)
G=X=2460.30%=738 (Nu)
Số nu từng loại mt cung cấp cho quá trình nhân đôi 4 lần là
A=T=492.(24-1)=7380 (Nu)
G=X=738.(24-1)=11070 (Nu)
Số liên kết hidro là
2A+3G=2.492+3.738=3198 (liên kết)
Số liên kết hiro đc hinh thành là
H.2x=3198.24=51168 (liên kết )
Số liên kết hiro bị phá hủy là
H. (2x-1)=3198.(24-1)=47970 (liên kết )
1. Gọi x, y, z là số lần nhân đôi của các gen I, II, III (z ≥ y+1 ≥ x+2, x,y,z ∈ N∗)
- Tỉ lệ chiều dài chính là tỉ lệ số nu của các gen,
Theo đề bài ta có:
(2x - 1)NI + (2y - 1)NII + (2z - 1)NIII = 21.1* NIII (1)
⇔ 5/8(2x - 1) + (2y - 1) + 5/4(2z - 1) = 105.5/4
⇔ 5*2x + 8*2y + 10*2z = 234 (2)
Ta có: VT⋮2x ⇒ 234⋮2x ⇒ 2x = 2 ⇔ x = 1
Thay x = 1 vào (2) ta có: 10*2z + 8*2y = 224
Vì z ≥ y+1≥ x+2 ⇒ 10*2z + 8*2y ≥ 10*2y+1 + 8*2y = 28*2y
⇒ 28*2y <= 224 ⇒ y = 3, z = 4
Đáp số: Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 3 lần, gen III nhân đôi 4 lần
a, số Nu mỗi gen là: 60*20=1200 Nu
gọi số lần nhân đôi của ADN là k ( k thuộc N*)
ta có: 4*1200(2^k-1)=33600=> 2^k=8=> k=3
vậy mỗi gen nhân đôi 3 lần
b, chiều dài mỗi gen: L=1200/2*3.4=2040 (A)
c, Câu này bạn ghi sai đề rồi nhá, phải là
"Số lượng Nu có trong phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp"
---- Cách làm: Số nu có trong mỗi phân tử ARN: N/2=1200/2=600 Nu
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
%G = %X = 30% : 2 = 15%
-> G = X = 15% . 3000 = 450 nu
A = T = 3000 : 2 - 450 = 1050 nu
a.
Tổng số gen tạo ra quá các lần nhân đôi là 126 = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26
Số lần nhân đôi của gen là 6
Số lượng nu mỗi loại trong các gen con trong lần nhân đôi cuối là:
G = X = 26 . 450 = 28800 nu
A = T = 26 . 1050 = 67200 nu
b.
Số lần nguyên phân của tế bào chứa gen trên là 6 lần
a,
Số nu từng loại của gen là :
A = T = 3000 . ( 50% - 30% ) = 600 ( nu )
G = X = 3000 . 30% = 900 ( nu )
b,
Số gen con sinh ra là :
2^3 = 8 ( gen )
c,
Tổng số nu tạo ra sau 3 lần nhân đôi :
3000 . 2^3 = 24 000 ( nu )
d,
Số nu môi trường nội bào cung cấp khi nhân đôi là :
24000 - 3000 = 21000 ( nu )
e,
Số nu từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần là :
A = T = 600 . ( 2^3 - 1 ) = 4200 ( nu )
G = X = 900 . ( 2^3 - 1 ) = 6300 ( nu )
a/ Ta thấy sau quá trình nhân đôi hai gen tạo ra tổng cộng 10 gen con
-> chỉ có trường hợp 1 gen tạo 2 gen con và gen còn lại tạo 8 gen con (1)
Mà: số lần nhân đôi của gen I ít hơn gen II (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Gen 1 tạo ra 2 gen con => nhân đôi 1 lần (21)
Gen 2 tạo ra * gen con => nhân đôi 3 lần (23)
b/ Ta có:
- Gen I tạo ra 2 gen con => Số N của mỗi gen là 3000/2=1500 (nu)
- Gen II tạo ra 8 gen con => Số N của mỗi gen là 19200/8=2400 (nu)
Do đó chiều dài của:
Gen 1: L1=\(\dfrac{N}{2}.3,4\)=2550 (Ăngx-tơ-rông)
c/ Khối lượng gen 2 là:
M=N.300=2400.300=720000 (đvC)