Có các bệnh và tật DT sau và các ĐB liên quan

I. Bệnh máu khó đông

II. Bệnh ung thư máu.

III. Bệnh bạch tạng

IV. Bệnh thiếu máu hồng cầu

V. Bệnh Đao

1. Mất đoạn NST số 21.

2. Đột biến gen lặn trên NST X.

3. Đột biến gen lặn trên NST thường.

4. NST số 21.

5. Đột biến gen trội trên NST thường.

Hãy ghép đúng:

A. III - 3, IV - 4.

B. II - 2, V -1.

C. I - 1, IV - 2.

D. II - 1.

#Hỏi cộng đồng OLM #Mẫu giáo
1
13 tháng 6 2017

Đáp án D

Nguyên nhân của các bệnh, hội chứng như sau:

I.Bệnh máu khó đông do 2.Đột biến gen lặn trên NST X.

II.Bệnh ung thư máu do 1.Mất đoạn NST số 21.

III.Bệnh bạch tạng do 3.Đột biến gen lặn trên NST thường.

IV.Bệnh thiếu máu hồng cầu do 5.Đột biến gen trội trên NST thường.

V.Bệnh Đao do 4.3 NST số 21

Xét các kết luận sau đây:(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.Có...
Đọc tiếp

Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2  

B. 3   

C. 1   

D. 4

1
6 tháng 4 2017

Đáp án A

- (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định và biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.

- (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiểu ở giới XY hơn giới XX.

- (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giới tính XO thuộc dạng 2n1

- (5) sai vì ung thư máu là đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22

Xét các kết luận sau đây: (1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định. (2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một. (5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST...
Đọc tiếp

Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
11 tháng 8 2017

Chọn đáp án A.

- (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định và biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.

- (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiều ở giới XY hơn giới XX.

- (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giới tính XO thuộc dạng 2n-1.

- (5) sai vì ung thư máu là đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22.

Xét các kết luận sau đây: (1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định. (2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. (4) Hội chứng Tocnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một. (5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường....
Đọc tiếp

Xét các kết luận sau đây:

(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

(4) Hội chứng Tocnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Có bao nhiêu kết luậ đúng?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
1 tháng 12 2019

Chọn đáp án A

- (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định và biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.

- (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiều ở giới XY hơn giới XX.

- (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giwosi tính XO thuộc dạng 2n-1

- (5) sai vì ung thư masulaf đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22

Xét các kết luận sau đây :          (1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.          (2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.          (3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.          (4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.         ...
Đọc tiếp

Xét các kết luận sau đây :

          (1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

          (2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

          (3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

          (4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.

          (5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2  

B. 3   

C. 1   

D. 4

1
24 tháng 4 2018

Đáp án A

-   (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định và biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.

-   (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiểu ở giới XY hơn giới XX.

-   (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giới tính XO thuộc dạng  .

-    (5) sai vì ung thư máu là đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22

 Bệnh bạch tạng do alen lặn quy định nằm trên NST thường, bệnh mù màu do alen lặn quy định nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Các alen trội quy định kiểu hình bình thường, các tính trạng là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng bình thường có bố mẹ bình thường. Nhưng người chồng có chú (em trai của bố) mắc bệnh bạch tạng, mẹ mang alen gây bệnh. Người vợ có ông ngoại bị...
Đọc tiếp

 Bệnh bạch tạng do alen lặn quy định nằm trên NST thường, bệnh mù màu do alen lặn quy định nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Các alen trội quy định kiểu hình bình thường, các tính trạng là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng bình thường có bố mẹ bình thường. Nhưng người chồng có chú (em trai của bố) mắc bệnh bạch tạng, mẹ mang alen gây bệnh. Người vợ có ông ngoại bị bệnh mù màu và em trai bị bạch tạng. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh được 2 con không bị bạch tạng nhưng bị mù màu là:

A. 2,578125%.  B. 1,289%.  C. 0,03125%.  D. 0,015625%.

0
Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây: (1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (2).  Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin (3). Bệnh mù màu                                      (4). Bệnh máu khó đông   Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm: A. (1) và (3) B. (3) và (4) C. Chỉ (4) D. (2); (3) và (4)...
Đọc tiếp

Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây:

(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (2).  Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin

(3). Bệnh mù màu                                      (4). Bệnh máu khó đông

  Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm:

A. (1) và (3)

B. (3) và (4)

C. Chỉ (4)

D. (2); (3) và (4)

1
15 tháng 5 2019

Đáp án B

Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm bệnh mù màu và bệnh máu khó đông.

Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây: (1). Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (2). Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin (3). Bệnh mù màu                                             (4). Bệnh máu khó đông Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm: A. (1) và (3)  B. (3) và (4 C. Chỉ (4)  D. (2); (3) và (4)...
Đọc tiếp

Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây:

(1). Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(2). Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin

(3). Bệnh mù màu                                            

(4). Bệnh máu khó đông

Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm:

A. (1) và (3)

 B. (3) và (4

C. Chỉ (4) 

D. (2); (3) và (4)

1
18 tháng 11 2019

Đáp án B

Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm bệnh mù màu và bệnh máu khó đông. 

Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là

A. 9/16

B. 5/8

C. 3/16

D. 3/8

1
6 tháng 2 2018

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng:

* Bệnh bạch tạng:

- Phía vợ: Bà ngoại bị bạch tạng → người mẹ vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa

Ông nội bị bạch tạng → bố vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa.

→ Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.

- Phía chồng: Bố chồng bị bạch tạng nên người chồng bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.

Ta có: (2/3A : 1/3a).(1/2A : 1/2a) → sinh con bình thường = 1 - bị bệnh = 1 - 1/6 = 5/6.

* Bệnh máu khó đông:

- Phía vợ: Bố vợ bị máu khó đông → Vợ bình thường có kiểu gen XBX→ giảm phân cho 1/2XB : 1/2Xb.

- Chồng bình thường có kiểu gen XBY → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Y

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường về máu khó đông là: 1 - bị bệnh = 1 - 1/4 = 3/4.

* Tính chung: Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:

5/6 x 3/4 = 5/8

Cho các bệnh, tật di truyền ở người sau đây: (1) Ung thư máu;(2) Bệnh máu khó đông; (3) Bệnh bạch tạng; (4) Hội chứng đao; (5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm; (6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Số bệnh, tật di truyền liên quan tới đột biến gen là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4....
Đọc tiếp

Cho các bệnh, tật di truyền ở người sau đây:

(1) Ung thư máu;(2) Bệnh máu khó đông; (3) Bệnh bạch tạng; (4) Hội chứng đao;

(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm; (6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

Số bệnh, tật di truyền liên quan tới đột biến gen là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
30 tháng 6 2017

Đáp án C

Trong các bệnh trên:

(1) Ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21 gây nên → Đây là dạng đột biến cấu trúc NST

(2) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên → Đây là dạng đột biến gen

(3) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây bên → Đây là dạng đột biến gen

(4) Hội chứng đao do cặp số 21 có 3 chiếc → Đây là dạng đột biến số lượng NST

(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường gây bên → Đây là dạng đột biến gen

(6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) là bệnh do virut HIV gây nên không liên quan đến đột biến

→ Có 3 bệnh tật di truyền liên quan tới đột biến gen là: 2, 3, 5