Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mình ko có ý định gì nhưng những bài này bạn phải tự viết chứ viết lên đây dài dòng lắm:)))))
cấu trúc đề thường là
1.Khoanh tròn vào từ có phần gạch chân khác với các từ khác
2.chọn từ đúng nhất để hoàn thành câu (khoanh)
3.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
4.Đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi
Em có nghe trường nói nhưng do em chưa đủ tuổi nên trường không cho thi! Chị đợi một năm nữa nhé!
Thôi mình trả lời được rồi. Câu trả lời là:
“Vậy ai sẽ là người vào vai phần sau của thân con lừa?”
“Tớ không biết,” Ruby nói. “Có lẽ là đống nước mà Beeber gom lại.”
Còn những gì mình nói trên là đúng. Có những bạn toàn lên trả lời lung tung thật mà. Mình không xấu tính nhé. Bạn vẫn chưa trải nghiệm việc này đâu mà còn nói.
1 thinking => think
2 to go => go
3 work => to work
4 go => to go
5 should he => he should
Snare có hai loại: noun và verb
Noun:
- Bẫy dùng để bắt các con thú nhỏ, nhất là bẫy bàng dây thừng hoặc dây thép.
E.g: The rabbit's foot was caught in a snare.
Chân con thỏ bị mắc kẹt vào cái bẫy.
- Cái có thể bẫy hoặc làm ai tổn thương
E.g: All his promises are snares and delusions.
Tất cả những lời hứa hẹn của nó đều là cạm bẫy và lừa gạt.
- Dây ruột mèo trong cái trống, hoặc là dây mặt trống.
Còn "snare" động từ là để bắt cái gì đó( to snare something)
Mình nghĩ cái dây mặt trống là khá hợp, còn đấy là tất cả cô mình dạy thôi.
Hok tốt nhé!!!
1. has been
2. hasn't had
3. hasn't played
4. haven't had
5. haven't seen
6. have just realized
7. has finished
8. have you known
9. Have you taken
10. Has Jack eaten
has been
hasn't had
hasn't played
haven't had
haven't seen
I have just realized
has finished
have you known
have you taken
has Jack eaten