Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chương 1 (Đề 9)
Bài 1. Tìm tập hợp các số có hai chữ số là bình phương của một số nguyên tố.
Bài 2. Tìm số tự nhiên a biết rằng 286 chia cho a dư 36 và 419 chia cho a dư 19.
Bài 3. Thay các dấu * bằng các chữ số thích hợp để số 956** chia hết cho cả 6;7;11;27
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
22=4;32=9;52=25;72=49;112=121
Vậy chỉ có hai số 25; 49 là các số có hai chữ số bằng bình phương của một số nguyên tố.
Bài 2. Theo đề bài, ta có:
a là ước chung của 286 – 60 = 250, 419 – 19 = 400 và a> 36
250 = 2.53; 400 = 24.52
ƯCLN(250; 400) = 2.52 = 50; a là ước của 50 và a> 36 nên a = 50
Bài 3. Số 956** chia hết cho cả 6; 7; 11; 27 nên số 956** là bội của 6; 7; 11; 27
BCNN(6; 7; 11; 27) = 4158
BC(6; 7; 11; 27) = B(4158) = {0; 4158; 8316; …; 91476; 95634; 99792 ;…}
Mà 95600 ≤ 956**≤ 95699. Vậy 956** = 95634
Bài này r hữu ích và mk mún là Ktr TINNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNN mà mk ghi thíu, nhưng vì thế mk cũng có một bài học.
Bài 1: Tìm x, y thuộc Z sao cho:
|
|
Bài 2: Tính:
- A = 48 + |48 – 174| + (-74)
- B = (-123) + 77 + (-257) + 23 – 43
- C = (-57) + (-159) + 47 + 169
- D = (135 – 35).(-47) + 53.(-48 – 52)
- E = (-8).25.(-2).4.(-5).125
- F = 1 – 2 + 3 – 4 + … + 2009 – 2010
Bài 3: Tìm x thuộc Z sao cho:
- x – 3 là bội của 5
- 3x + 7 là bội của x + 1
- x – 5 là ước của 3x + 2
- 2x + 1 là ước của -7
Bài 4: Tìm x + y, biết rằng: |x| = 5 và |y| = 7.
Bài 1 (1,5 đểm ): tìm điều kiện của x để biểu thức sau có nghĩa :
a)
b)
c)
d)
Bài 2 (3 đểm): tính
a)
b)
c)
d)
Bài 3 (2,5 đểm) : giải phương trình :
a)
b)
c)
Bài 4 (3 đểm) : Cho biểu thức
với x > 0; x ≠ 1; x ≠ 4
a) rút gọn M
b) tính giá trị của M khi x = 2.
c) Tìm x để M > 0.
Bạn có thể vào tailieu.vn rồi tìm kiếm đề thi về tham khảo nhé
Học tốt~
mình vừa thi rồi á. bài cuối là bài chứng minh 4n+11 và n+2 là ng tố cùng nhau
I) Trắc Nghiệm
Câu 1: Phân số tối giản của \(\frac{20}{-140}\) là:
A. \(\frac{10}{-70}\) B. \(\frac{-4}{28}\) C. \(\frac{2}{-14}\)D. \(\frac{-1}{7}\)
Câu 2: Kết quả của phép chia \(\frac{5}{9}\):\(\frac{-7}{3}\) là:
A.\(\frac{-5}{21}\) B. \(\frac{-35}{27}\) C. \(\frac{5}{21}\) D. Một kết quả khác
Câu 3: \(\frac{3}{4}\)của 60 là:
A. 30 B. 40 C. 45 D. 50
Câu 4: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu \(\frac{2}{5}\) của a bằng 4?
A.10 B. 12 C.14 D. 16
Câu 5: Biết xOy = 70, aOb= 110. Hai góc trên là 2 góc:
A.Phụ nhau B.Kề nhau C.Bù nhau D.Kề bù
Câu 6: Ot là tia phân giác của góc xoy nếu:
A. Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy
B. xOt= yOt= \(\frac{1}{2}\)xOy
C. xOt= yOt
D. Cả ba phương án đều sai
II) Tự luận
Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính sau
a) \(\frac{31}{17}+\frac{-5}{13}+\frac{-8}{13}-\frac{14}{17}\)
b) \(7\frac{5}{11}-\left(2\frac{3}{7}+3\frac{5}{11}\right)\)
Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x, biết:
a)\(x+\frac{1}{2}=\frac{-3}{4}\)
b)\(\left(x+3\right)^3=8\)
c) 3.lxl -\(\frac{1}{3}=\frac{8}{3}\)
bài 3: (2 điểm) Có một tập bài kiểm tra gồm 45 bài được xếp thành ba loại: Giỏi, Khá và Trung Bình. Trong đó số bài đạt điểm giỏi bằng\(\frac{1}{3}\) tổng số bài kiểm tra. Số bài đạt điểm khá bằng 90% số bài còn lại.
a) Tính số bài trung bình
b) Tính tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra.
Bài 4: (2,5 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa, vẽ tia Ob sao cho góc aOb = \(50^0\) , vẽ tia Oc sao cho sao cho góc aOc=\(100^0\)
a) Tính số đo góc bOc
b) Tia Ob có phải là phân giác của góc aOc ko? Vì sao?
c) Vẽ tia Oa\(^,\) là tia đối của tia Oa. Tính số đo góc bOa\(^,\)
d) Vẽ đường tròn (O ; 2cm) cắt đường thẳng aa\(^,\) tại hai điểm M, N. Trên tia oa lấy điểm P sao cho OP= 5cm. Tính độ dài đoạn thẳng MP
Bài 5 (0.5 điểm) Cho S=\(\frac{5}{2^2}+\frac{5}{3^2}+\frac{5}{4^2}+.....+\frac{5}{100^2}\) . Chứng tỏ rằng: 2<S<5
cái này là đè thi mấy năm trước cuat trường mình nha