H2SO4 | CuSO4 | NaOH | FeCl3 | |
Dung dịch NaOH | Kết tủa xanh | Kết tủa nâu đỏ | ||
Quỳ tím | đỏ | xanh |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cho H2SO4 vào đầu tiên nhận biết được Ba(NO3)2 :Ba(NO3)2 +H2SO4 tạo ra BaSO4 kết tủa +HNO3
cho Ba(NO3)2 vào 3 chất còn lại trong phản ứng chất nào sinh ra kết tủa là Na2SO4,sinh ra chất khí là HCL,không có hiện tượng gì là NaCL.
Chất thử\dd | NaCl | HCl | Na2SO4 | Ba(NO3)2 |
H2SO4 | x | x | x | \(\downarrow\) trắng |
BaCl2 | x | x | \(\downarrow\)trắng | |
Fe | x | \(\uparrow\)H2 |
Ba(NO3)2 + H2SO4 -->BaSO4\(\downarrow\) + 2HNO3
BaCl2 + Na2SO4 -->BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
chọn bari hidroxit để bít đc có chất kết tủa là H2SO4 còn có chất khí là H2SO3 và tạo ra dung dịch sẽ là HCL
baso3 có kết tủa nhé..ghét cả thế giới.....chọn baoh..cái không kết tủa là hcl..xong nhỏ hcl vào kết tủa có khí là h2so3
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là NaOH
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là FeCl3, CuCl2, NH4Cl (I)
- Cho NaOH vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa xanh chất ban đầu là CuCl2
CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl3
FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện mùi khai chất ban đầu là NH4Cl
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là NaOH
+ Mẫu thử không quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là CuCl2, FeCl2, FeCl3, NH4Cl (I)
- Cho NaOH vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa xanh chất ban đầu là CuCl2
CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng xanh chất ban đầu là FeCl2
FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là FeCl3
FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện mùi khai chất ban đầu là NH4Cl
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Lấy mỗi dung dịch axit một ít rồi cho vào ống nghiệm. Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm chứa các axit đó. Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4.
Lấy dung dịch HCl còn lại cho vào các kết tủa. Kết tủa tan được và có khí bay ra là BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3, không tan là BaSO4 suy ngược lên ống nghiệm ban đầu là H2SO4.
Ba(OH)2 + H2SO3 -> BaSO3 + H2O.
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + H2O.
BaSO3 + 2HCl -> BaCl2 + SO2 + H2O.
a, Trích mỗi chất ra làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
Nhận HCl, H2SO4 có quỳ tím hóa đỏ
Nhận NaOH có quỳ tím hóa xanh
Không đổi màu là BaCl2,Na2CO3,K2SO4
Cho Ba(OH)2 vào 2 mẫu có quỳ tím hóa đỏ
Nhận H2SO4 có kết tủa trắng tạo thành
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
HCl thì tan hoàn toàn
Cho H2SO4 vừa nhận vào 3 mẫu còn lại
Nhận BaCl2 có kết tủa trắng tạo thành
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Nhận Na2CO3 có khí không màu thoát ra
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
Còn lại là K2SO4
b, Trích mỗi chất ra làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
Nhận HNO3,H2SO4 có quỳ tím hóa đỏ
Nhận KOH, Ca(OH)2 có quỳ tím hóa xanh
Không đổi màu là NaNO3,Na2SO4
Cho Ba(OH)2 vào 2 mẫu không đổi màu
Nhận Na2SO4 có kết tủa trắng tạo thành
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
Còn lại là NaNO3
Cho Na2SO4 vừa nhận vào 2 mẫu có quỳ tím hóa xanh
Nhận Ca(OH)2 có kết tủa trắng tạo thành
\(Na_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+2NaOH\)
Còn lại là KOH
Cho Ca(OH)2 vừa nhận vào 2 mẫu có quỳ tím hóa đỏ
Nhận H2SO4 có kết tủa trắng tạo thành
\(H_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Còn lại là HNO3
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ: HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh: NaOH
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaCl, CuSO4
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu
BaCl2 + CuSO4 => BaSO4 + CuCl2
Xuất hiện kết tủa trắng là CuSO4. Còn lại là NaCl
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ: HCl, HNO3
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaCl, NaBr, NaNO3
Cho vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng ==> NaCl
Xuất hiện kết tủa vàng sẫm => NaBr
Còn lại là NaNO3.
Cho vào các mẫu thử quỳ tím hóa đỏ dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng: HCl, còn lại: HNO3
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Nung nóng các mẫu thử trong điều kiện thiếu Oxi
H2S + 1/2 O2 (thiếu) => S + H2O
Xuất hiện kết tủa là H2S
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa trắng: HCl, H2SO4
AgNO3 + HCl => AgCl + HNO3
2AgNO3 + H2SO4 => Ag2SO4 + 2HNO3
Còn lại: dung dịch H2SO3 (yếu nên không t/d)
Đem 2 kết tủa trắng ra ánh sáng:
Chuyển thành kết tủa đen (bị ánh sáng phân tích) là AgCl => chất ban đầu: HCl
Còn lại là H2SO4