Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Al(NO3)3 tạo kết tủa trắng Al(OH)3 và kết tủa tan nếu Ba(OH)2 dư; NaNO3 thì không có hiện tượng; Na2CO3 tạo kết tủa trắng BaCO3 và kết tủa không tan khi Ba(OH)2 dư; NH4NO3 tạo khí mùi khai bay ra.
Dùng Ba(OH)2 vì :
+/ AlCl3 : tạo kết tủa keo Al(OH)3 ; sau đó kết tủa tan .
+/ NaNO3 : không hiện tượng.
+/ K2SO4 : tạo kết tủa trắng BaSO4.
+/ NH4NO3 : tạo khí mùi khai.
=>C
Chọn đáp án D
Cho lần lượt tới dư các thuốc thử vào các mẫu thử:
A. - NH4NO3 và (NH4)2SO4: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan ⇒ chỉ nhận được Al(NO3)3 ⇒ loại.
B. - NH4NO3 và Al(NO3)3: không hiện tượng.
(NH4)2SO4: kết tủa trắng => chỉ nhận được (NH4)2SO4 ⇒ loại.
C. Không mẫu thử nào có hiện tượng ⇒ loại.
D. - NH4NO3: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
- Al(NO3)3: kết tủa keo trắng rồi tan.
- (NH4)2SO4: kết tủa trắng không tan.
⇒ nhận được cả 3 dung dịch ⇒ Chọn D.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.
+ Với AlCl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.
+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.
+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.
+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.
Đáp án B
X + Ca(OH)2 tạo kết tủa và không tạo khí => X là KHCO3
Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Y + Ca(OH)2 chỉ tạo khí => Y là NH4NO3
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Z + Ca(OH)2 không có hiện tượng => Z là NaNO3
T + Ca(OH)2 tạo khí và kết tủa => (NH4)2CO3
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
Chọn đáp án D.
Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.
+ Với A1Cl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.
+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.
+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.
+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.
Chú ý: Với bài toán nhận biết trong hóa học vô cần thì cần lưu ý là Ba(OH)2 có thể xem là chất thử có công hiệu mạnh nhất. Do vậy, khi nó xuất hiện thì ưu tiên chọn và thử đầu tiên.
Đáp án D