Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
$m_{dd} = 50 + 30 = 80(gam)$
$m_{KOH} = 50.20\% + 30.15\% = 14,5(gam)$
$C\% = \dfrac{14,5}{80}.100\% = 18,125\%$
2)
$m_{dd} = 200 + 300 = 500(gam)$
$m_{NaCl} = 200.20\% + 300.5\% = 55(gam)$
$C\% = \dfrac{55}{500}.100\% = 11\%$
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{V_{Ba\left(OH\right)_2\left(2M\right)}}{V_{Ba\left(OH\right)_2\left(4M\right)}}=\dfrac{4-3}{3-2}=\dfrac{1}{1}\)
=> \(V_{Ba\left(OH\right)_2\left(2M\right)}=V_{Ba\left(OH\right)_2\left(4M\right)}=\dfrac{300}{2}=150\left(ml\right)\)
Sửa đề: "thu được dd NaOH có nồng độ phần trăm là?"
\(m_{KOH\left(20\%\right)}=20\%.120=24\left(g\right)\\ m_{KOH\left(10\%\right)}=280.100\%=28\left(g\right)\\ \rightarrow m_{KOH\left(\text{sau khi pha}\right)}=28+24=52\left(g\right)\\ m_{ddKOH\left(\text{sau khi pha}\right)}=120+280=400\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{KOH\left(\text{sau khi pha}\right)}=\dfrac{52}{400}=13\%\)
Ta có: V A : V B = 2:3
Số mol H 2 S O 4 có trong 2V (l) dung dịch A:
n H 2 S O 4 = C M . V A = 0,2 . 2V = 0,4V (mol)
Số mol H 2 S O 4 có trong 3V (l) dung dịch B:
n H 2 S O 4 = C M . V B = 0,5 . 3V = 1,5V (mol)
Nồng độ mol của dung dịch H 2 S O 4 sau khi pha trộn:
Vậy nồng độ mol của dung dịch C là 0,38M.
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của hai dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M
Lập sơ đồ đường chéo :
V1: C1=0,5M 3-2,5 =0,5M
2,5M
V2: C2=3M 2,5-0,5=2M
=> \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{0,5}{2}=\dfrac{1}{4}\)
Mặc khác : \(V_1+V_2=V=0,1\)
=> V1=0,02 (l), V2=0,08(l)